Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế là một trong những bài thi quan trọng của môn Địa lý Kinh tế tại các trường đại học chuyên ngành về kinh tế và quản lý. Đề thi này thường được giảng dạy và biên soạn bởi các giảng viên tại những trường như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) hay Học viện Tài chính, nhằm kiểm tra kiến thức về sự phân bố các nguồn lực, các ngành kinh tế, và mối quan hệ giữa địa lý và phát triển kinh tế.
Sinh viên cần nắm vững các khái niệm như địa lý tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, vùng kinh tế, và vai trò của địa lý trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia. Đây là bài thi dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc thứ tư thuộc các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, và các chuyên ngành liên quan.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 7
Câu 1: Trong các ngành công nghiệp sau ở Việt Nam ngành nào cần đi trước một bước:
A. Công nghiệp luyện kim
B. Công nghiệp cơ khí chế tạo
C. Công nghiệp hoá chất
D. Công nghiệp điện lực
Câu 2: Tại sao cần xây dựng mạng lưới điện trong cả nước:
A. Sử dụng nhiều nhiên liệu, nguyên liệu
B. Sản phẩm không tồn kho được, nhưng có thể vận chuyển bằng đường dây cao thế
C. Thị trường tiêu thụ ở khắp nơi, sử dụng nhiều nước
D. Nông nghiệp cần nhiều điện, đưa điện vào vùng tiêu thụ
Câu 3: Tại sao nước ta cần kết hợp thuỷ điện với nhiệt điện để xây dựng ngành điện lực mạnh?
A. Nhiều loại nhiên liệu: than, dầu, khí
B. Vì lợi thế và hạn chế của 2 loại nhà máy điện và điều kiện tự nhiên của Việt Nam có thuận lợi và khó khăn đối với cả 2 loại nhà máy này
C. Trình độ kỹ thuật cho phép xây dựng và sử dụng các loại nhà máy điện
D. Do nhu cầu điện của miền núi, phát triển kinh tế trong cả nước
Câu 4: Để tiết kiệm chi phí vận chuyển nhà máy luyện kim cần phân bố ở nơi:
A. Có nhiên liệu, nước
B. Gần thị trường tiêu thụ
C. Khoa học kỹ thuật phát triển
D. Giàu: nguyên liệu, nhiên liệu, nước
Câu 5: Phân bố công nghiệp hoá chất cần chú ý điểm nào nhất:
A. Gần thị trường tiêu thụ
B. Gần cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu
C. Bảo vệ môi trường
D. Gần nguồn nước
Câu 6: Tại sao phải phân bố kết hợp công nghiệp với nông nghiệp vì:
A. Công nghiệp cung cấp thiết bị cho nông nghiệp
B. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
C. Công nghiệp là thị trường tiêu thụ nông phẩm
D. Cung cấp sản phẩm cho nhau, giảm chi phí vận tải
Câu 7: Hiện nay chúng ta chú ý phát triển các ngành công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm vì:
A. Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước
B. Sử dụng nguồn lao động phong phú
C. Có nguồn nhiên liệu phong phú
D. Có thị trường quốc tế và cả 3 trường hợp đã đưa ra
Câu 8: Thị trường tiêu thụ cũng là yếu tố ảnh hưởng phân bố công nghiệp:
A. Thị trường kích thích sự phát triển công nghiệp
B. Thị hiếu luôn luôn thay đổi
C. Thị hiếu mỗi địa phương khác nhau
D. Thị trường đòi hỏi sản phẩm công nghiệp đáp ứng kịp thời và đúng yêu cầu
Câu 9: Vì sao phải phân bố công nghiệp chế biến nông phẩm trong vùng chuyên canh, vì:
A. Khối lượng nông phẩm lớn và mau hỏng
B. Tiết kiệm chi phí vận tải nông phẩm
C. Đầu tư vốn lớn cho cơ cấu hạ tầng
D. Lao động nông nghiệp có hiện tượng nông nhàn
Câu 10: Cặp nguồn lực nào quan trọng nhất đối với phát triển công nghiệp Việt Nam hiện nay:
A. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực
B. Nguồn vốn và thị trường
C. Chính sách công nghiệp hoá và cơ sở vật chất-kỹ thuật
D. Cơ cấu hạ tầng và thị trường
Câu 11: Phân bố công nghiệp giữa các vùng ở nước ta hiện nay có hiện tượng:
A. Chênh lệch lớn giữa tất cả các vùng
B. Không có sự chênh lệch
C. Chỉ chênh lệch giữa miền bắc và miền nam
D. Chỉ chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi
Câu 12: Hiện nay ngành công nghiệp nào ở nước ta đứng thứ nhất theo giá trị tổng sản lượng 1985-1995:
A. Dệt
B. Thực phẩm
C. Nhiên liệu
D. Chế biến gỗ và lâm sản
Câu 13: Nước ta phát triển được tất cả các ngành vận tải hiện đang sử dụng phổ biến trên thế giới vì:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho tất cả các ngành vận tải đó
B. Do ở vào bán đảo đông dương nơi có các nước láng giềng đang phát triển mạnh
C. Dân số đông nhu cầu di chuyển giữa các vùng lớn
D. Cần giao lưu kinh tế quốc tế
Câu 14: Loại phương tiện vận chuyển nào có lượng hành khách lớn nhất ở nước ta hiện nay:
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường hàng không
D. Đường sông
Câu 15: Loại phương tiện nào vận chuyển lượng hàng hoá lớn nhất ở nước ta hiện nay:
A. Đường sắt
B. Đường ô tô
C. Đường hàng không
D. Đường sông
Câu 16: Các tuyến đường sắt, đường ô tô quan trọng trên miền bắc phát triển theo chiều hướng nào là chủ yếu:
A. Bắc-nam
B. Đông-tây
C. Hình nan quạt
D. Từ nhiều trung tâm đi các hướng đông tây nam
Câu 17: Các tuyến đường sắt, đường ô tô quan trọng trên miền bắc phát triển theo chiều hướng nào là chủ yếu:
A. Bắc-nam
B. Đông-tây
C. Hình nan quạt
D. Từ nhiều trung tâm đi các hướng đông tây nam
Câu 18: Vận tải đường ô tô, đường sắt Việt Nam chi phí xây dựng cao hơn một số nước khác vì:
A. Địa hình nhiều đầm lầy
B. Địa hình ven biển có nhiều núi từ Trường sơn đâm ra biển
C. Nhiều sông ngòi, phải xây dựng nhiều cầu cống
D. Địa hình bị cắt xẻ
Câu 19: Vì sao tích cực xây dựng đường HCM thành đường xuyên việt thứ 2:
A. Khai thác, phát triển kinh tế miền tây
B. Tham gia hội nhập kinh tế khu vực, kinh tế thế giới
C. Yêu cầu của nền kinh tế nông nghiệp, khai thác khoáng sản, phân bố lại dân cư
D. Cả 3 đáp án đưa ra
Câu 20: Các loại đường giao thông sắt và ô tô phát triển ở miền núi gặp khó khăn nào là chủ yếu:
A. Khí hậu nhiệt đới
B. Nhiều sông suối
C. Địa hình cắt xẻ 3/4 diện tích là đồi núi
D. Cả 3 tình huống đưa ra đều đúng
Câu 21: Cảng nào có công suất lớn nhất Việt Nam hiện nay:
A. Cái Lân (Quảng Ninh)
B. Sài Gòn
C. Hải Phòng
D. Dung Quất
Câu 22: Cảng biển nào thường xuyên phải có đội tàu cuốc để nạo vét lòng lạch:
A. Cẩm Phả
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Sài Gòn
Câu 23: Trong thời kỳ nhận vốn đầu tư nước ngoài hiện nay, nước nào đầu tư và cho vay vốn nhiều nhất đối với vận tải đường bộ nước ta:
A. Hoa Kỳ
B. Hàn Quốc
C. Nhật
D. Pháp
Câu 24: Hiện tượng phân bố mới của đường sắt Việt Nam từ 1960 đến nay là:
A. Xây dựng đường mới
B. Cải tạo cơ bản về mặt kỹ thuật vận tải
C. Xây dựng một số tuyến đường chuyên dùng vào cơ sở sản xuất công nghiệp
D. Xây dựng nhiều tuyến chuyên dùng cho các vùng nông nghiệp chuyên canh
Câu 25: Đường hàng không của chúng ta hiện nay, bị yếu tố tự nhiên nào ảnh hưởng lớn nhất:
A. Địa hình nhiều núi cao
B. Đồng bằng hẹp
C. Khí hậu nhiệt đới thất thường
D. Vị trí địa lý
Câu 26: Địa hình vùng Đông nước Nga giống địa hình vùng nào trong các nước sau:
A. Vùng tây nước HK
B. Vùng đông Trung Quốc
C. Vùng tây Trung Quốc
D. Vùng tây bắc Pháp
Câu 27: Sông của nước Nga nằm ở đồng bằng Châu Âu là:
A. Vonga
B. Obi
C. Amua
D. Lêna
Câu 28: Vùng Đông Xibia mang tính chất khí hậu:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới ôn hoà
C. Cận nhiệt lục địa
D. Nhiệt đới biển
Câu 29: Ngành công nghiệp mũi nhọn của nước Nga hiện nay:
A. Công nghiệp khai thác than
B. Công nghiệp khai thác dầu khí
C. Công nghiệp điện
D. Công nghiệp cơ khí
Câu 30: Sự giàu có của điều kiện tự nhiên nước Nga được thể hiện nổi bật ở:
A. Đất nước rộng lớn
B. Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản phong phú
C. Khí hậu ôn hoà, đa dạng
D. Đất đai màu mỡ, diện tích lớn
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 1
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 2
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 3
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 4
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 5
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 6
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 7
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 8
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 9
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 10
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.