Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Địa Lý Kinh Tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Hoàng Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị/ Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Địa Lý Kinh Tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Hoàng Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị/ Kinh tế

Mục Lục

Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế là một trong những bài thi quan trọng của môn Địa lý Kinh tế tại các trường đại học chuyên ngành về kinh tế và quản lý. Đề thi này thường được giảng dạy và biên soạn bởi các giảng viên tại những trường như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) hay Học viện Tài chính, nhằm kiểm tra kiến thức về sự phân bố các nguồn lực, các ngành kinh tế, và mối quan hệ giữa địa lý và phát triển kinh tế.

Sinh viên cần nắm vững các khái niệm như địa lý tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, vùng kinh tế, và vai trò của địa lý trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia. Đây là bài thi dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc thứ tư thuộc các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, và các chuyên ngành liên quan.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 8

Câu 1: Vùng kinh tế hình thành một cách khách quan là do:
A. Trình độ phân công lao động xã hội theo lãnh thổ cao
B. Tập trung sản xuất một số ngành
C. Công nghiệp phát triển nhanh làm hạt nhân của vùng
D. Nguyên, nhiên liệu phong phú, phát triển

Câu 2: Ngành chuyên môn hoá của vùng là ngành:
A. Chủ yếu của vùng sản xuất nhiều sản phẩm
B. Sản xuất chính có khối lượng sản phẩm nhiều để thoả mãn nhu cầu trong vùng và ngoài vùng

Câu 3: Chỉ tiêu nào nhận biết ngành chuyên môn hoá:
A. Sản xuất nhiều sản phẩm nhất vùng
B. Giá trị sản lượng lớn nhất
C. Có vốn đầu tư cơ bản lớn nhất, nguồn lao động đông nhất
D. Có khối lượng sản phẩm nhiều để có thể xuất ra khỏi vùng

Câu 4: Nhóm ngành nào quan trọng nhất trong vùng:
A. Chuyên môn hoá
B. Phát triển nhiều ngành
C. Hỗ trợ chuyên môn hoá
D. Ngành phụ

Câu 5: Tính chất tổng hợp của vùng kinh tế là:
A. Phát triển nhiều ngành, có cơ cấu hợp lý
B. Hình thành cơ cấu ngành hợp lý
C. Chỉ phát triển những ngành phục vụ chuyên môn hoá
D. Phát triển các ngành để khai thác mọi tài nguyên

Câu 6: Vai trò của sự phát triển tổng hợp đối với chuyên môn hoá chủ yếu là:
A. Hoạt động cùng chuyên môn hoá
B. Thúc đẩy, kích thích chuyên môn hoá phát triển
C. Chỉ chú ý phát triển nhiều ngành
D. Tận dụng tài nguyên còn lại của vùng sau khi chuyên môn hoá đã sử dụng

Câu 7: Tính chất phát triển tổng hợp được thể hiện bằng nhóm ngành nào dưới đây:
A. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
B. Công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
C. Khai thác tài nguyên, sửa chữa thiết bị khai thác
D. Chuyên môn hoá, hỗ trợ chuyên môn hoá, nhóm ngành phụ

Câu 8: Ngành hỗ trợ chuyên môn hoá là ngành:
A. Quan trọng nhất của vùng
B. Có liên quan trực tiếp với chuyên môn hoá
C. Phục vụ, kích thích chuyên môn hoá phát triển
D. Tận dụng tài nguyên thiên nhiên của vùng

Câu 9: Ngành phụ trong vùng là ngành có nhiệm vụ:
A. Tận dụng phế liệu, phế thải của chuyên môn hoá
B. Phục vụ nhu cầu của vùng
C. Tận dụng mọi khả năng khai thác của vùng mà chuyên môn môn hoá không sử dụng
D. Gồm cả 3 nhiệm vụ trên

Câu 10: Tại sao lại gọi tên một trong 3 nhóm ngành của phát triển tổng hợp là nhóm ngành phụ vì:
A. Không quan trọng đối với vùng
B. Không có liên quan trực tiếp với ngành chuyên môn hoá
C. Không liên quan với ngành bổ trợ
D. Phục vụ mọi nhu cầu khác của vùng

Câu 11: Phương thức sản xuất nào bắt đầu có vùng kinh tế:
A. Phong kiến
B. TBCN
C. Nô lệ
D. XHCN

Câu 12: Qua quá trình phát triển của xã hội loài người tính đến năm 2002 đã có mấy phương thức sản xuất có vùng kinh tế:
A. 2 phương thức (TBCN và XHCN)
B. 3 phương thức (TBCN, XHCN và phong kiến)
C. 1 phương thức (XHCN)
D. Chưa có phương thức nào có vùng kinh tế

Câu 13: Trong một vùng kinh tế, tính chất chuyên môn hoá có mâu thuẫn với phát triển tổng hợp không?
A. Không mâu thuẫn, vì thúc đẩy nhau phát triển
B. Có mâu thuẫn vì cơ cấu sản xuất phức tạp
C. Không mâu thuẫn vì chuyên môn hoá tạo cơ sở hình thành phát triển tổng hợp
D. Có mâu thuẫn, vì bài trừ nhau

Câu 15: Miền nào của Hoa Kỳ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng đã xuất hiện Vành Đai công nghiệp chế tạo đầu tiên của nước này:
B. Miền đông bắc
A. Miền tây nam
C. Miền nam
D. Miền trung tây

Câu 16: Vùng nào giữ vai trò điều khiển nền kinh tế HK:
D. Vùng đông bắc
A. Vùng đông nam
B. Vùng trung hoa kỳ
C. Vùng tây nam

Câu 17: Con đường nào có ý nghĩa quyết định nhất để HK đi đến sự hình thành trung tâm kinh tế lớn của thế giới:
B. Từ sức mạnh kinh tế của nước HK
A. Nhờ giao lưu kinh tế với nhiều trung tâm kinh tế khác
C. Do các trung tâm kinh tế thế giới giao lưu với nhau ảnh hưởng đến nước HK
D. Nhờ sức mạnh của bên ngoài

Câu 18: Là nước phát triển công nghiệp nhưng vẫn có thể là cường quốc nông nghiệp:
A. Hoa Kỳ
B. Nga
C. Nhật
D. Đức

Câu 19: Nơi nào quyết định giá thị trường thế giới của cà phê:
D. New york
A. Brazin
B. Việt Nam
C. Inđônêxia

Câu 20: Nơi nào quyết định giá thị trường thế giới của cà phê:
D. New york
A. Brazin
B. Việt Nam
C. Inđônêxia

Câu 21: Tại sao HK phải nhập khẩu rất nhiều nhiên liệu và nguyên liệu trên thế giới:
A. Vì công nghiệp HK tiêu thụ rất nhiều những thứ đó
B. Vì giá nhập khẩu rẻ hơn giá khai thác trong nước
C. Vì muốn để dành các tài nguyên
D. Vì HK là đế quốc có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu

Câu 22: Nét đặc trưng của lịch sử hình thành dân cư HK:
C. Là sự tuyển chọn từ nhiều châu lục
A. Là sự pha trộn chủng tộc của Châu Mỹ và Châu Âu
B. Một dân tộc tự do và phóng khoáng
D. Là sự phân biệt sâu sắc giàu nghèo

Câu 23: Trong thời đại hiện nay, thế giới đã hình thành 3 trung tâm tư bản lớn:
D. Hoa kỳ, nhật, tây âu
A. Bắc hoa kỳ, tây âu, nhật
B. Bắc hoa kỳ, tây âu, châu á thái bình dương
C. Tây âu, hoa kỳ, Ôxtralia

Câu 24: Vào thời gian nào nước HK chiếm tới một nửa GDP toàn thế giới:
C. Sau đại chiến thế giới thứ hai
A. Hiện nay (đầu thế kỷ 21)
B. Khi phát hiện ra châu HK và bắt đầu thiết lập hợp chủng quốc HK
D. Trước khi HK dính líu vào chiến tranh Việt Nam

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của phân bố công nghiệp của Trung Quốc trong thời kỳ cải cách:
C. Xây dựng các đặc khu kinh tế ở vùng ven biển
A. Xây dựng khu kinh tế công nghiệp vào miền tây
B. Phát triển và phân bố công nghiệp về phía tây nam
D. Mở rộng phân bố công nghiệp trong cả nước

Câu 26. Vùng kinh tế nào có diện tích lớn nhất Việt Nam?
A. Trung du và miền núi phía Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
D. Tây Nguyên

Câu 27. Ngành kinh tế nào đóng góp lớn nhất vào GDP của Việt Nam?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp và xây dựng
C. Dịch vụ
D. Thương mại

Câu 28. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh, thành phố nào?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh
B. Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình
C. Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Phòng
D. Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Thái Nguyên

Câu 29. Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
B. Công nghiệp chế biến thủy sản
C. Công nghiệp dệt may
D. Công nghiệp hóa chất

Câu 30. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
A. Có vị trí địa lý thuận lợi, cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên
B. Có nhiều tài nguyên khoáng sản
C. Có nhiều khu công nghiệp lớn
D. Có nhiều cảng biển lớn

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 1

Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 2
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 3
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 4
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 5

Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 6
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 7
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 8
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 9
Trắc Nghiệm Địa Lý Kinh Tế – Đề 10

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)