Trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế là một trong những đề thi thuộc chương “Công dân với kinh tế” trong sách Giáo dục công dân 9. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các nội dung chính của bài học bao gồm:
Quyền tự do kinh doanh: Mọi người có quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với pháp luật. Doanh nghiệp có quyền tuyển dụng lao động để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và hưởng lợi nhuận từ hoạt động đó. Người tiêu dùng có quyền được thông tin đầy đủ về sản phẩm và dịch vụ mà họ mua sắm.
Nghĩa vụ nộp thuế: Công dân và doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh, bao gồm việc đăng ký kinh doanh, nộp thuế đầy đủ và đúng hạn, tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, môi trường, lao động. Doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi và điều kiện làm việc cho người lao động theo quy định của pháp luật, cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng, và có trách nhiệm với cộng đồng và môi trường xung quanh, đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Để giải quyết tốt các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học này, học sinh cần nắm vững khái niệm về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế, cũng như hiểu rõ các quyền và trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Câu 1. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường?
A. Tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.
B. Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
C. Tuân thủ theo quy định pháp luật về trật tự an ninh xã hội.
D. Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường?
A. Tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.
B. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và xã hội.
C. Tuân thủ theo quy định pháp luật về trật tự, an ninh, khách hàng, kinh tế và xã hội.
D. Tuân thủ pháp luật trong công nghiệp, nghiệp vụ pháp luật môi trường.
Câu 3. Nội dung nào sau đây Không phản ánh đúng ý nghĩa của công dân có nghĩa vụ bảo vệ môi trường?
A. Tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.
B. Tự do lựa chọn hình thức, quy mô kinh doanh.
C. Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
D. Tuân thủ theo quy định pháp luật về trật tự an ninh xã hội.
Câu 4. Nội dung nào sau đây Không phản ánh đúng quyền của công dân về tự do kinh doanh?
A. Tuân thủ lựa chọn hình thức, quy mô kinh doanh.
B. Tự do lựa chọn các ngành, nghề và lĩnh vực đầu tư.
C. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
D. Tự do kinh doanh.
Câu 5. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, cửa hàng của bà T được bán các sản phẩm thuốc chữa bệnh. Vì mục đích tăng thêm lợi nhuận của cửa hàng. Bà T đã tranh thủ bán thêm được nhiều loại thuốc chữa bệnh mặc dù các loại thuốc chữa bệnh được nhập lậu từ nước ngoài, không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
A. Bà T vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
B. Kinh doanh các mặt hàng pháp luật nghiêm cấm.
C. Bà T buôn bán các sản phẩm không rõ nguồn gốc.
D. Bà T vi phạm pháp luật trong lĩnh vực trong ngành y tế.
Câu 6. Chỉ ra ý nào sau đây Không phản ánh đúng phạm vi quyền tự do kinh doanh?
Trường hợp 1: Bà Chi dự định mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng, vật dụng gia đình tại khu dân cư nhà bà Chi đang sinh sống. Bà Chi đã tự ý quyết định mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng, vật dụng gia đình tại khu dân cư.
Trường hợp 2: Bà Hà dự định mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khu dân cư nhà bà Hà đang sinh sống. Bà Hà đã tự ý quyết định mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khu dân cư.
Trường hợp 3: Bà Ba dự định mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống và dịch vụ rửa xe tại khu dân cư nhà bà Ba đang sinh sống. Tuy nhiên, bà Ba lại quyết định mở cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống và dịch vụ rửa xe tại khu dân cư, mà không đăng kí giấy phép kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp 4: Bà Tư dự định mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng, vật dụng gia đình tại khu dân cư nhà bà Tư đang sinh sống và kinh doanh thêm nhiều mặt hàng gia dụng khác nữa. Anh trai của bà Tư không đồng tình và cấm đoán không cho bà Tư mở cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng.
A. Chỉ có trường hợp 1.
B. Bà Chi trường hợp 1.
C. Bà Hà trường hợp 2.
D. Bà Tư trường hợp 4.
Câu 7. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân được pháp luật bảo hộ về quyền tự do kinh doanh, ngoại trừ?
A. Các loại hàng hóa.
B. Các loại ma túy.
C. Các loại vàng bạc.
D. Động vật quý hiếm.
Câu 8. Trong trường hợp sau, nội dung nào thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Phương hạn hợp tác với công ty X để mở rộng hoạt động kinh doanh, sau khi xem xét hồ sơ năng lực kinh doanh của hai công ty này, giám đốc công ty đã quyết định ưu tiên chọn công ty T làm đối tác. Giám đốc công ty X đã quyết định chọn công ty T làm đối tác kinh doanh vì anh ruột của giám đốc công ty đang làm việc ở công ty T và có hành vi chạy quyền, chạy chức.
A. Quyền bình đẳng về kinh tế.
B. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
C. Quyền bình đẳng về luật pháp.
D. Quyền bình đẳng về tài sản.
Câu 9. Ý kiến nào dưới đây về kinh doanh hàng thực phẩm là đúng?
A. Kinh doanh hàng thực phẩm là ngành kinh doanh được pháp luật khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động kinh doanh phát triển tốt, ngoại trừ?
B. Kinh doanh hàng thực phẩm không cần đăng kí giấy phép kinh doanh.
C. Mọi người đều có ngành, nghề kinh doanh theo sở thích.
D. Kinh doanh hàng thực phẩm phải có giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh chị khi anh chị đủ điều kiện đăng kí kinh doanh.
Câu 10. Ý kiến nào sau đây đúng?
A. Mọi thứ thuộc về bản thân cá nhân đều là quyền riêng tư.
B. Kinh doanh thuộc quyền riêng tư nên pháp luật không quản lí.
C. Hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là xâm phạm quyền.
D. Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú.
Câu 11. Trong trường hợp sau đây, việc cơ quan hành chính trả lời đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân đã thể hiện điều gì?
Trường hợp: Ông K gửi đơn thư khiếu nại đến cơ quan hành chính quận Y về việc UBND phường Phố Xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp. Sau một thời gian dài, không thấy cơ quan hành chính quận Y trả lời đơn thư khiếu nại, tố cáo của mình.
A. Đảm bảo công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
B. Đảm bảo trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.
C. Đảm bảo công dân thực hiện quyền của công dân.
D. Đảm bảo công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo và quyền công dân.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.