Trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 Bài 4: Khách quan và công bằng là một trong những đề thi thuộc chương “Giáo dục đạo đức” trong sách Giáo dục công dân 9. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và thực hành tính khách quan và công bằng trong cuộc sống hàng ngày.
Các nội dung chính của bài học bao gồm:
Khái niệm về khách quan: Nhìn nhận sự vật, hiện tượng một cách chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
Khái niệm về công bằng: Đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt đối xử giữa người với người.
Biểu hiện của khách quan và công bằng: Lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt; đánh giá sự việc dựa trên sự thật và lý lẽ; đối xử công bằng trong các mối quan hệ xã hội; không thiên vị hay ưu ái cá nhân.
Ý nghĩa của khách quan và công bằng: Giúp cá nhân đưa ra quyết định đúng đắn, xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp; góp phần tạo nên một xã hội dân chủ, văn minh và tiến bộ.
Để giải quyết tốt các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học này, học sinh cần nắm vững khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của tính khách quan và công bằng, cũng như biết cách áp dụng chúng vào thực tế cuộc sống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Câu 1. Nhận xét sự vật, hiện tượng chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị là biểu hiện của
A. khách quan.
B. công bằng.
C. bình đẳng.
D. nhân hậu.
Câu 2. Khách quan được biểu hiện ở việc nhìn nhận sự vật, hiện tượng
A. theo những quan điểm, định kiến của bản thân.
B. chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
C. theo quan điểm của đa số mọi người trong xã hội.
D. một cách phiến diện theo chiều hướng có lợi cho bản thân.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc khách quan khi nhìn nhận, đánh giá các sự vật, hiện tượng?
A. Góp phần xây dựng và duy trì một xã hội công bằng, bình đẳng.
B. Giúp cá nhân đưa ra được những quyết định, ứng xử đúng đắn, chính xác.
C. Cần tôi sai lầm, ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ giữa người với người.
D. Cung cấp cơ hội cho cá nhân mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của bản thân.
Câu 4. Việc khách quan khi nhìn nhận, đánh giá các sự vật, hiện tượng sẽ
A. dẫn tới những sai lầm, thiếu sót trong các quyết định và cách ứng xử.
B. giúp cá nhân đưa ra được những quyết định, ứng xử đúng đắn.
C. vi phạm chà đạp, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người.
D. ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ giữa người với người.
Câu 5. Thiếu khách quan khi nhìn nhận, đánh giá các sự vật, hiện tượng sẽ
A. ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ giữa người với người.
B. giúp cá nhân đưa ra được những quyết định, ứng xử đúng đắn.
C. góp phần xây dựng và duy trì một xã hội công bằng, bình đẳng.
D. cung cấp cơ hội cho cá nhân mở rộng kiến thức và sự hiểu biết.
Câu 6. Đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt đối xử là biểu hiện của
A. khách quan.
B. công bằng.
C. bình đẳng.
D. nhân hậu.
Câu 7. Công bằng đóng vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống?
A. Giúp con người trở nên ích kỷ, chỉ biết nghĩ cho bản thân mình.
B. Làm cho xã hội trở nên bất ổn, mâu thuẫn và xung đột gia tăng.
C. Tạo dựng được niềm tin, sự tôn trọng và đoàn kết giữa con người với nhau.
D. Khiến cho con người trở nên yếu đuối, dễ bị lợi dụng.
Câu 8. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của công bằng?
A. Công bằng giúp con người trở nên ích kỷ và chỉ biết nghĩ cho bản thân mình.
B. Công bằng giúp tạo dựng được niềm tin, sự tôn trọng và đoàn kết giữa người với người.
C. Công bằng làm cho xã hội trở nên bất ổn, mâu thuẫn và xung đột gia tăng.
D. Công bằng khiến cho con người trở nên yếu đuối, dễ bị lợi dụng.
Câu 9. Hành vi nào sau đây thể hiện tính công bằng?
A. Thiên vị, ưu ái những người thân quen.
B. Phân xử đúng sai, hợp tình, hợp lý.
C. Đối xử phân biệt giữa người giàu và người nghèo.
D. Che đậy những hành vi sai trái của người thân.
Câu 10. Hành vi nào sau đây thể hiện tính công bằng?
A. Phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
B. Đánh giá đúng năng lực của mỗi người.
C. Ưu tiên người có địa vị cao trong xã hội.
D. Che giấu những sai phạm của người thân.
Câu 11. Hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng?
A. Đối xử bình đẳng giữa mọi người.
B. Thiên vị người thân trong gia đình.
C. Phân xử đúng sai trong các vụ việc.
D. Đánh giá khách quan năng lực của mỗi người.
Câu 12. Hành vi nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng?
A. Giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
B. Lên án những hành vi sai trái, vi phạm pháp luật.
C. Bao che cho những hành vi sai trái của người thân.
D. Ủng hộ những việc làm đúng đắn, phù hợp với đạo đức, pháp luật.
Câu 13. Hành vi nào sau đây thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong giờ kiểm tra, bạn A bị giám thị bắt gặp đang sử dụng tài liệu. Giám thị đã lập biên bản và xử lý bạn A theo đúng quy định của trường.
A. Giám thị xử lý bạn A theo đúng quy định.
B. Giám thị bỏ qua cho bạn A vì bạn A là học sinh giỏi.
C. Giám thị chỉ nhắc nhở bạn A và cho bạn A làm bài tiếp.
D. Giám thị phạt bạn A một hình thức nặng hơn so với quy định.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong một cuộc thi văn nghệ của lớp, bạn B hát hay hơn bạn C nhưng bạn B lại không được giải vì bạn B không phải là người thân của cô giáo chủ nhiệm.
A. Bạn B không được giải vì không phải người thân của cô giáo.
B. Bạn B được giải vì hát hay hơn bạn C.
C. Bạn C không được giải vì hát không hay bằng bạn B.
D. Cả hai bạn B và C đều không được giải.
Câu 15. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong một vụ va chạm giao thông, cảnh sát giao thông đã xử lý người vi phạm theo đúng quy định của pháp luật, không phân biệt người vi phạm là ai.
A. Cảnh sát giao thông xử lý người vi phạm theo đúng quy định.
B. Cảnh sát giao thông bỏ qua cho người vi phạm vì người vi phạm là người có chức quyền.
C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm một hình thức nhẹ hơn so với quy định.
D. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm một hình thức nặng hơn so với quy định.
Câu 16. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong một buổi họp lớp, lớp trưởng đã chỉ trích những bạn thường xuyên đi học muộn, không kể đó là bạn thân hay không phải bạn thân của mình.
A. Lớp trưởng chỉ trích cả bạn thân và bạn không thân.
B. Lớp trưởng chỉ trích những bạn không phải bạn thân của mình.
C. Lớp trưởng bỏ qua cho những bạn thân của mình.
D. Lớp trưởng không chỉ trích bất kỳ ai.
Câu 17. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong một cuộc thi chạy của trường, trọng tài đã xử thắng thua một cách khách quan, đúng luật, không thiên vị bất kỳ vận động viên nào.
A. Trọng tài xử thắng thua một cách khách quan, đúng luật.
B. Trọng tài xử thắng cho vận động viên là người thân của mình.
C. Trọng tài xử thua cho vận động viên là người mà mình không thích.
D. Trọng tài bỏ qua những lỗi vi phạm của vận động viên là người thân của mình.
Câu 18. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng?
Tình huống: Trong một vụ án hình sự, tòa án đã xét xử bị cáo theo đúng pháp luật, không thiên vị bất kỳ bên nào, kể cả khi bị cáo là người có địa vị cao trong xã hội.
A. Tòa án xét xử bị cáo theo đúng pháp luật, không thiên vị.
B. Tòa án xét xử bị cáo theo hướng có lợi cho người có địa vị cao trong xã hội.
C. Tòa án xét xử bị cáo theo hướng có lợi cho người nghèo.
D. Tòa án bỏ qua những hành vi phạm tội của bị cáo vì bị cáo là người có địa vị cao trong xã hội.
Câu 19. Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính công bằng trong gia đình?
Tình huống: Bố mẹ luôn đối xử bình đẳng với các con, không phân biệt con trai hay con gái, con lớn hay con bé.
A. Bố mẹ đối xử bình đẳng với tất cả các con.
B. Bố mẹ thiên vị con trai hơn con gái.
C. Bố mẹ thiên vị con lớn hơn con bé.
D. Bố mẹ chỉ quan tâm đến con trai.
Câu 20. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện tính công bằng trong gia đình?
Tình huống: Bố mẹ luôn bênh vực con trai khi con trai và con gái xảy ra mâu thuẫn, tranh cãi.
A. Bố mẹ luôn bênh vực con trai.
B. Bố mẹ luôn bênh vực con gái.
C. Bố mẹ luôn phân xử đúng sai trong các mâu thuẫn của con cái.
D. Bố mẹ không quan tâm đến mâu thuẫn của con cái.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.