Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kiểm toán căn bản
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: ThS Nguyễn Thị Lan
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kiểm toán căn bản – Đề 8 là một trong những đề thi ôn tập của môn Kiểm toán căn bản, môn học được giảng dạy tại nhiều trường đại học như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này được biên soạn vào năm 2023 bởi giảng viên ThS Nguyễn Thị Lan, người chuyên giảng dạy về lĩnh vực kiểm toán và kế toán tại trường.

Nội dung của đề kiểm tra bao gồm các kiến thức cơ bản về quy trình kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán quốc tế và các kỹ thuật kiểm toán phổ biến, phù hợp cho sinh viên ngành Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là các bạn sinh viên năm 3. Đề thi này sẽ giúp sinh viên củng cố lại kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng phân tích trong lĩnh vực kiểm toán. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé!

Thi thử trắc nghiệm Kiểm toán căn bản online – Đề 8

Câu 1: Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài chính, kiểm toán viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
A. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
B. Cơ quan chức năng
C. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị
D. Công an kinh tế

Câu 2: Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
A. Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Thuật ngữ ngoại trừ được sử dụng trong:
A. Ý kiến chấp nhận toàn phần
B. Ý kiến chấp nhận từng phần
C. Ý kiến từ chối
D. Ý kiến không chấp nhận

Câu 4: Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến:
A. Ý kiến chấp nhận từng phần
B. Ý kiến từ chối
C. Ý kiến không chấp nhận
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính được trình bày như thế nào:
A. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
B. Bằng miệng
C. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình thức.
D. Bằng văn bản

Câu 6: Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
A. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
B. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
C. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
D. Cả A và B

Câu 7: Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ.
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng không có bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11: Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng nghiêm trọng tới báo cáo tài chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán có những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Điều nào sau đây không phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính:
A. Do mâu thuẫn quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán với kiểm toán viên độc lập.
B. Sự phức tạp của các vấn đề liên quan đến kế toán và trình bày báo cáo tài chính
C. Người sử dụng báo cáo tài chính khó khăn trong việc tiếp cận các thông tin tại đơn vị được kiểm toán
D. Tác động của báo cáo tài chính đến quá trình ra quyết định của người sử dụng

Câu 16: Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ là:
A. Phương pháp sử dụng để kiểm toán
B. Phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán
C. Các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng
D. Không có sự khác nhau

Câu 17: Lĩnh vực đặc trưng nhất của Kiểm toán Nhà nước là:
A. Kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán hoạt động
C. Kiểm toán tài chính
D. Lĩnh vực khác

Câu 18: Kiểm toán nội trực thuộc:
A. Bộ tài chính
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Doanh nghiệp, công ty

Câu 19: Lĩnh vực kiểm toán nội bộ quan tâm:
A. Kiểm toán tuân thủ
B. Kiểm toán hoạt động
C. Kiểm toán báo cáo tài chính
D. Cả ba nội dung trên

Câu 20: Phương pháp phân tích tổng quát nên thực hiện vào giai đoạn nào của cuộc kiểm toán:
A. Giai đoạn chuẩn bị
B. Giai đoạn kết thúc
C. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
D. Cả 3 giai đoạn

Câu 21: Một ý kiến chấp nhận từng phần có ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán cần được giải thích trên:
A. Thuyết minh báo cáo tài chính
B. Báo cáo kiểm toán
C. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính
D. Cả báo cáo kế toán và báo cáo tài chính

Câu 22: Một công ty khách hàng trong năm đã thay đổi phương pháp kế toán làm ảnh hưởng trọng yếu tới một số lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính. Kiểm toán viên khi đó nên:
A. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do
B. Đưa ra ý kiến từ chối và nêu lý do
C. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần (loại ý kiến ngoại trừ)
D. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần

Câu 23: Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
A. Chức năng kiểm toán
B. Thư hẹn kiểm toán
C. Kết luận kiểm toán
D. Câu a và b đúng

Câu 24: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng hay số liệu của doanh nghiệp mập mờ (không chắc chắn) ở mức độ lớn, thì kiểm toán viên nên đưa ra loại ý kiến:
A. Chấp nhận toàn bộ
B. Loại trừ (chấp nhận từng phần)
C. Từ chối
D. Trái ngược

Câu 25: Lý do chính của kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Nhằm đáp ứng yêu cầu của pháp luật
B. Để đảm bảo rằng không có những sai lệch trong báo cáo tài chính
C. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
D. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với báo cáo tài chính

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)