Trắc nghiệm kinh tế vi mô – Đề số 10

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Học viện Tài chính Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Dần
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vi mô
Trường: Học viện Tài chính Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Dần
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kinh tế vi mô – Đề số 10 là một trong những đề thi môn Kinh tế vi mô dành cho sinh viên các trường đại học khối ngành kinh tế, trong đó có Học viện Tài chính Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi các giảng viên uy tín như PGS.TS Nguyễn Văn Dần, một chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế học vi mô. Để hoàn thành tốt bài trắc nghiệm, sinh viên cần nắm vững các kiến thức căn bản như cung cầu, thị trường cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận và các khái niệm kinh tế học quan trọng khác. Đề thi này chủ yếu hướng đến sinh viên năm thứ hai thuộc các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và tài chính. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay  nhé

Thi thử trắc nghiệm kinh tế vi mô online – Đề số 10

Câu 1: Khi hoạt động điều chỉnh của Chính phủ nhằm kiển soát lợi nhuận của một nhà độc quyền, sẽ gây ra nguy cơ:
a. Thúc đẩy cắt giảm tiền lương.
b. Khuyến khích việc sản xuất những sản phẩm không an toàn.
c. Loại bỏ việc khuyến khích đối với hoạt động hiệu quả.
d. Thúc đẩy thôn tính qua cấu kết.

Câu 2: Hoạt động nào dưới đây không làm tăng sự bất bình đẳng?
a. Thừa kế của cải.
b. Chấp nhận rủi ro.
c. Những khác biệt về tài năng.
d. Hệ thống thuế thu nhập lũy tiến.

Câu 3: Một động cơ hàng đầu cho việc phi điều chỉnh (deregulation) là:
a. Để tăng cường sự kiểm soát của các cơ quan điều chỉnh.
b. Để cải thiện tính hiệu quả của các hãng.
c. Để giảm lạm phát.
d. Để giảm bớt số lượng các hãng trong những lĩnh vực nào đó.

Câu 4: Các nghiệp đoàn đôi khi ủng hộ hoạt động điều chỉnh vì họ tin rằng điều đó:
a. Cung cấp những việc làm trong khu vực nhà nước.
b. Phù hợp với mục đích khuyến khích quyền lực độc quyền.
c. Hỗ trợ việc tăng doanh thu trong thị trường hàng xuất khẩu.
d. Giúp ngăn cản việc cắt giảm tiền lương.

Câu 5: Những sáp nhập của các công ty lớn:
a. Là nhằm tăng chi phí trugn bình, do đó cho phép tăng giá.
b. Đôi khi làm giảm cạnh tranh.
c. Tạo ra sự phân chia quyền lực.
d. Là sự quan tâm của chỉ những cổ đông của công ty.

Câu 6: Mức độ tập trung trong một ngành tăng lên khi:
a. Cầu về sản phẩm tăng.
b. Những đổi mới kỹ thuật làm tăng quy mô hiệu quả của công ty.
c. Luật an toàn trong sản phẩm tiêu dùng được tăng cường.
d. Khuyến khích luật chống độc quyền trở nên chặt chẽ hơn.

Câu 7: Điều nào dưới đây là một lý lẽ quan trọng ngăn cản kinh doanh lớn?
a. Các hãng lớn có quyền lực thị trường giúp cho việc kiểm soát thặng dư tiêu dùng.
b. Các hãng lớn dành quá nhiều nguồn lực cho việc nghiên cứu, do đó thúc đẩy nhanh sự đổi mới (innovation) hơn những hãng nhỏ.
c. Các hãng lớn được hưởng lợi thế kinh tế nhờ quy mô trong khi các hãng nhỏ không có.
d. Các hãng lớn có chi phí cao hơn các hãng nhỏ.

Câu 8: Những lý lẽ nào dưới đây không được coi là căn cứ để đưa ra luật chống độc quyền?
a. Các nhà độc quyền đôi khi làm giảm cạnh tranh.
b. Các nhà độc quyền làm giảm năng lực cạnh tranh trên thị trường ngoài nước.
c. Các nhà độc quyền đòi hỏi những chi tiêu quá lớn cho an toàn nơi làm việc.
d. Chúng thường tạo ra những chi phí kiện cáo (litigation costs) quá lớn.

Câu 9: Một hệ thống thuế thu nhập trong đó thuế suất tăng khi thu nhập tăng được gọi là:
a. Thuế tỷ lệ.
b. Thuế lũy tiến.
c. Thuế lũy thoái.
d. Thuế trực tiếp.

Câu 10: Điều kiện đảm bảo cho những người tiêu dùng nhận được những hàng hóa mà họ muốn là:
a. MR = MC.
b. P = MC.
c. MR = p.
d. P = ATC.

Câu 11: Giá của bimbim là 1USD/gói. Tổng chi phí để sản xuất 24 gói bimbim là 24,75USD. Tổng chi phí để sản xuất ra 25 gói bimbim là 25,25USD. Tổng chi phí để sản xuất 26 gói bimbim là 26USD. Hiện tại 25 gói bimbim đang được sản xuất. Vậy xã hội sẽ có lợi nếu:
a. Đơn vị bimbim thứ 26 được sản xuất.
b. Sản xuất được giữ ở mức 25 gói bimbim.
c. Giá của bimbim được tăng lên.
d. Sản xuất được giảm tới mức 24 gói bimbim.

Câu 12: Giá trị xã hội của một đơn vị bimbim là:
a. Doanh thu biên của đơn vị bimbim đó.
b. Chi phí biên của đơn vị bimbim đó.
c. Giá của đơn vị bimbim đó.
d. Tổng chi phí của đơn vị bimbim đó.

Câu 13: Chi phí biên của một đơn vị bimbim là thước đo về:
a. Giá trị xã hội đặt vào đơn vị bimbim đó.
b. Lợi ích ròng của xã hội khi đơn vị bimbim đó được sản xuất.
c. Khoản lỗ ròng của xã hội khi đơn vị bimbim đó được sản xuất.
d. Những gì mà xã hội phải từ bỏ để sản xuất ra đơn vị bimbim đó.

Câu 14: Trong thị trường táo, đang có một thặng dư tiêu dùng và một lợi nhuận kinh tế ngắn hạn được tạo ra. Đây là bằng chứng rõ ràng về:
a. Ngoại ứng.
b. Thất bại thị trường.
c. Táo đang là hàng hóa công.
d. Không phải điều nào kể trên.

Câu 15: Các hãng trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo sáp nhập thành một hãng lớn và dựng nên những rào cản cho việc nhập ngành. Chúng ta có thể nói:
a. Chúng ta kỳ vọng rằng, ngoại ứng bắt đầu xuất hiện.
b. Giá của sản phẩm này sẽ cao hơn và sản lượng sẽ thấp hơn mức trong cạnh tranh hoàn hảo.
c. Sản phẩm của ngành này là một hàng hóa công.
d. Hãng này sẽ không thể tối đa hóa lợi nhuận.

Câu 16: Việc sản xuất ra hàng hóa Z tạo ra ngoại ứng tích cực. Một ngành cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất __________ hàng hóa này, một ngành độc quyền sẽ sản xuất __________ hàng hóa này.
a. Quá nhiều, quá nhiều.
b. Quá nhiều, quá ít.
c. Quá ít, quá nhiều.
d. Quá ít, quá ít.

Câu 17: Hàng hóa công là một nguyên nhân (a source) dẫn đến thất bại thị trường vì:
a. Những lợi ích của chúng không bị hạn chế trong những người đã mua chúng.
b. Chúng cho phép có lợi nhuận kinh tế trong dài hạn.
c. Chúng được cung cấp bởi các tổ chức của Chính phủ.
d. Chúng có thể được sản xuất rẻ hơn bởi các hãng tư nhân.

Câu 18: Việc sản xuất hàng hóa Y đòi hỏi một mức chi phí tăng lên (đối với) người mua. Hàng hóa Y:
a. Có ngoại ứng tiêu cực.
b. Có ngoại ứng tích cực.
c. Là một hàng hóa điển hình (a typical good).
d. Một hàng hóa công.

Câu 19: Cấp giấy phép cho các nhà phẫu thuật thẩm mỹ là nhằm mục đích:
a. Kiểm soát việc cung cấp một hàng hóa công.
b. Cải thiện tình trạng thông tin không hoàn hảo đối với người mua dịch vụ này.
c. Tạo ra những ngoại ứng với các nhà cạnh tranh tiềm năng.
d. Sửa chữa lại những cấu trúc thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

Câu 20: Kinh tế học nghiên cứu cách thức:
a. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thõa mãn những nhu cầu vô hạn.
b. Chúng ta lựa chọn để sử dụng những nguồn lực vô hạn.
c. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thõa mãn những nhu cầu khan hiếm.
d. Xã hội không có lựa chọn nào cả.

Câu 21: Loại chi phí nào sau đây có thể được định nghĩa như là chi phí thêm lên của một hành động?
a. Chi phí biên
b. Chi phí chìm.
c. Chi phí cơ hội.
d. Chi phí hành động.

Câu 22: Giả định về các điều kiện khác không đổi được sử dụng để:
a. Làm cho lý thuyết kinh tế thực tế hơn.
b. Làm cho những phân tích kinh tế thực tế hơn.
c. Tránh sự ngụy biện khi tổng hợp.
d. Tập trung sự phân tích vào tác động của một nhân tố duy nhất.

Câu 23: Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, sự đánh đổi (trade-off) tồn tại là vì:
a. Những người mua muốn mua ít hơn khi giá tăng, trong khi đó nhà sản xuất lại muốn bán nhiều hơn.
b. Không phải tất cả các mức sản xuất đều hiệu quả.
c. Tại một số điểm nhất định, tồn tại thất nghiệp hoặc không hiệu quả.
d. Nền kinh tế chỉ có một số lượng hạn chế những nguồn lực được phân bổ cho những mục tiêu có tính cạnh tranh.

Câu 24: Điều nào dưới đây không phải là một giả định cho việc xác định đường PPF?
a. Kỹ thuật đã được biết là không đổi.
b. Nguồn lao động có công ăn việc làm đầy đủ.
c. Các nguồn lực được sử dụng hiệu quả.
d. Số lượng các nguồn lực lao động là biến đổi.

Câu 25: Điều nào dưới đây là không đúng với thị trường độc quyền?
a. Có một hãng trong ngành này.
b. Tồn tại những rào cản nhập ngành ngăn cản các hãng mới nhập ngành.
c. Chỉ tồn tại một sản phẩm thay thế gần cho sản phẩm của nhà độc quyền này.
d. Độc quyền này có sự kiểm soát với giá sản phẩm của mình.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)