Trắc nghiệm lịch sử các kỳ thi THPT trước 2020 ôn tập lại cho kỳ thi 2025 là tài liệu tổng hợp giá trị thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Tài liệu này giúp học sinh:
-
Ôn luyện kiến thức cơ bản và vận dụng thông qua các câu hỏi đã từng xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia từ 2017–2019.
-
Nắm được xu hướng ra đề của Bộ GD&ĐT: trọng tâm lịch sử Việt Nam 1930–1975, kết hợp kiến thức lịch sử thế giới và các dạng câu hỏi nhận định, so sánh, nguyên nhân – kết quả.
-
Làm quen với các dạng câu hỏi phổ biến như:
-
Nhận biết mốc thời gian, sự kiện, nhân vật
-
Phân tích vai trò lãnh đạo, kết quả chiến lược cách mạng
-
Nhận định – đánh giá – liên hệ thực tiễn
-
Đặc biệt, chuyên đề này còn giúp:
-
Tự kiểm tra khả năng ghi nhớ và phản xạ kiến thức cũ
-
So sánh độ khó và thay đổi trong đề thi từ trước 2020 đến đề minh họa 2025
Cùng Dethitracnghiem.vn luyện lại trọn bộ các câu hỏi trắc nghiệm lịch sử từ kỳ thi THPT trước 2020 để củng cố nền tảng vững chắc và sẵn sàng bứt phá trong kỳ thi 2025!
Trắc nghiệm lịch sử các kỳ thi THPT trước 2020 ôn tập lại cho kỳ thi 2025
Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương KHÔNG có hoạt động nào sau đây?
A. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, nhất là đồn điền cao su.
B. Tập trung khai thác mỏ than và các kim loại quý.
C. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng để xây dựng nền tảng cho thuộc địa.
D. Mở mang một số ngành công nghiệp nhẹ như dệt, xay xát.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc, sau đó tiến lên làm cách mạng ruộng đất.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập, dựng ra chính phủ công nông binh.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để, xóa bỏ giai cấp địa chủ.
D. Tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
Câu 4: Hình thức mặt trận nào được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập trong những năm 1936-1939?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
D. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã quyết định thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 6: Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định nhất trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được tập hợp trong Mặt trận Việt Minh.
C. Các đội Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Tầng lớp trí thức và tiểu tư sản yêu nước.
Câu 7: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi viện trợ lương thực từ nước ngoài.
B. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, tăng gia sản xuất.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất ngay lập tức.
D. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất của địa chủ.
Câu 8: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1945-1954) được thể hiện rõ nhất trong văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951).
Câu 9: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Trận phục kích ở đèo Bông Lau, Lũng Phầy.
Câu 10: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã quy định quân đội nước nào sẽ tập kết ở phía Nam vĩ tuyến 17?
A. Quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Quân đội Liên hiệp Pháp.
C. Quân đội Mĩ.
D. Quân đội các nước đồng minh của Pháp.
Câu 11: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong bối cảnh nào?
A. Mĩ bắt đầu đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng.
C. Hiệp định Giơnevơ vừa được ký kết.
D. Miền Bắc bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu cơ bản nào?
A. “Dùng người Mĩ đánh người Việt”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra cả miền Bắc.
D. Tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) của quân dân miền Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”, chứng tỏ khả năng đánh thắng quân Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. Tạo điều kiện cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam đã tác động như thế nào đến Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân đội về nước.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Khiến Mĩ tăng cường quân đội và mở rộng chiến tranh.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 15: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), Mĩ đã sử dụng thủ đoạn ngoại giao nào sau đây?
A. Hòa hoãn với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm cô lập cách mạng Việt Nam.
C. Đề nghị Liên Hợp Quốc can thiệp vào vấn đề Việt Nam.
D. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với các nước ủng hộ Việt Nam.
Câu 16: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Buộc Mĩ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
D. Mở ra thời kỳ hòa bình, ổn định lâu dài cho Đông Dương.
Câu 17: Chiến dịch nào đã tạo ra bước ngoặt làm thay đổi cục diện chiến trường miền Nam, mở đầu cho sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
Câu 18: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam KHÔNG có ý nghĩa nào sau đây?
A. Kết thúc ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở Việt Nam.
B. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đề ra đường lối nào?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 20: Một trong những nội dung cơ bản của đường lối Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?
A. Duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể.
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa”, hạn chế hợp tác kinh tế với nước ngoài.
Câu 21: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là gì?
A. “Lục địa bùng cháy”.
B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa ngủ kỹ”.
D. “Lục địa đen tối”.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?
A. Thắng lợi của cách mạng Ai Cập (1952).
B. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập (1960 – “Năm châu Phi”).
C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975).
D. Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid (1994).
Câu 23: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa từ?
A. Yêu cầu của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Sự cạnh tranh kinh tế giữa các nước tư bản.
D. Nhu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 24: Xu thế toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, chủ yếu là do?
A. Sự kết thúc của trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất và cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự ra đời và vai trò ngày càng tăng của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
D. Nhu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.
Câu 25: Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu nhằm chống lại thế lực nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ và sự can thiệp của Mĩ.
C. Sự xâm nhập kinh tế của các nước Tây Âu.
D. Ảnh hưởng của chủ nghĩa phát xít.
Câu 26: Sự kiện nào được coi là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959).
C. Thắng lợi của cách mạng Nicaragoa.
D. Việc Chilê thành lập chính phủ của Liên minh Đoàn kết Nhân dân.
Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự chuẩn bị lực lượng lâu dài của toàn dân.
C. Phát xít Nhật đã hoàn toàn tan rã và mất hết ý chí chiến đấu.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của các lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 28: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Quân đội Mĩ.
B. “Ấp chiến lược”.
C. Cố vấn Mĩ.
D. Vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
Câu 29: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng tư sản thế giới.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Diễn ra sớm hơn và quyết liệt hơn.
B. Nhiều nước giành độc lập thông qua đấu tranh chính trị, thương lượng hòa bình hơn là đấu tranh vũ trang.
C. Đều do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 31: Trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xác lập dựa trên cơ sở thỏa thuận của những quốc gia nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 32: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Giúp đỡ các nước thuộc địa giành độc lập.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, văn hóa với tất cả các nước.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?
A. Sự suy yếu của Mĩ.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Không phải chi phí cho quốc phòng.
Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973 là gì?
A. Tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ.
B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp.
C. Các yếu tố con người, vai trò quản lý của nhà nước, áp dụng khoa học – kĩ thuật.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
Câu 35: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
B. Mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài người, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Dẫn đến sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
Câu 36: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi quân sự nào của ta đã làm thay đổi cục diện chiến trường, ta giành được thế chủ động?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
Câu 37: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Nhanh chóng tạo ưu thế về quân sự, giành lại thế chủ động trên chiến trường, buộc ta phải đàm phán theo điều kiện của Mĩ.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 38: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã chứng tỏ điều gì?
A. Sức mạnh của vũ khí hiện đại là yếu tố quyết định thắng lợi.
B. Một dân tộc đất không rộng, người không đông, nếu có đường lối đúng đắn, đoàn kết đấu tranh thì có thể đánh thắng đế quốc to.
C. Sự giúp đỡ của quốc tế là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi.
D. Chủ nghĩa đế quốc đã hoàn toàn suy yếu.
Câu 39: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) được xem là sự vận dụng sáng tạo học thuyết nào vào thực tiễn đất nước?
A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Thuyết “Bất bạo động” của Mahatma Gandhi.
D. Kinh nghiệm cải cách của các nước tư bản phát triển.
Câu 40: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” và đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong giai đoạn 1939-1945?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
D. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.