Trắc nghiệm lịch sử phong trào dân tộc dân chủ 1919–1930 ôn thi Đại học 2025 là một tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chủ đề này giúp học sinh nắm vững sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản, đặt nền móng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:
-
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: từ bản yêu sách tại Hội nghị Versailles (1919), thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925), truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
-
Phong trào dân chủ tư sản: hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng, khởi nghĩa Yên Bái (1930).
-
Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ: các cuộc bãi công, biểu tình ở Nam Kỳ, Trung Kỳ, Bắc Kỳ, thể hiện tính chất chuyển từ tự phát sang tự giác.
-
Ý nghĩa lịch sử: phong trào dân tộc dân chủ 1919–1930 chứng tỏ vai trò lãnh đạo cách mạng ngày càng thuộc về giai cấp công nhân, và chuẩn bị về tổ chức – lý luận – lực lượng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn kỹ năng xác định mốc thời gian, phân biệt khuynh hướng cứu nước, đánh giá vai trò các lực lượng cách mạng, phục vụ hiệu quả cho các câu hỏi nhận biết – thông hiểu – vận dụng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay để làm chủ giai đoạn chuyển biến cách mạng quan trọng của lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ XX!
Trắc nghiệm lịch sử phong trào dân tộc dân chủ 1919–1930 ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thực hiện chương trình gì ở Đông Dương nhằm bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra?
A. “Chính sách chia để trị”.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. “Chính sách kinh tế mới”.
D. Trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
Câu 2: Tác động chủ yếu của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến cơ cấu xã hội Việt Nam là gì?
A. Không có sự thay đổi nào đáng kể.
B. Làm phân hóa sâu sắc các giai cấp cũ, đồng thời tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tư sản, tiểu tư sản).
C. Chỉ làm gia tăng số lượng nông dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ.
Câu 3: Giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và phát triển nhanh chóng về số lượng trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Địa chủ.
D. Sĩ phu.
Câu 4: Tầng lớp nào sau đây có tinh thần cách mạng triệt để nhất, có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919-1930?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản trí thức.
C. Công nhân.
D. Địa chủ yêu nước.
Câu 5: Hoạt động nổi bật của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Vécxai (Pháp) năm 1919 là gì?
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đòi các quyền tự do dân chủ.
C. Sáng lập báo “Người cùng khổ”.
D. Tham gia Đảng Xã hội Pháp.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Ra đi tìm đường cứu nước (1911).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 7: Tổ chức nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1925?
A. Tâm Tâm Xã.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 8: Mục tiêu chính của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Chỉ đòi cải cách dân chủ.
B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai, thành lập chính phủ công nông binh, tiến tới xã hội cộng sản.
C. Chỉ tập trung vào hoạt động ám sát.
D. Chuẩn bị cho khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 9: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc được coi là “kim chỉ nam” cho hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và chuẩn bị về đường lối chính trị cho cách mạng Việt Nam?
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Con Rồng tre”.
D. Báo “Người cùng khổ”.
Câu 10: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động (từ 1928) nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho công nhân.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân, rèn luyện cán bộ, thúc đẩy sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
C. Thành lập các tổ chức công đoàn lớn.
D. Chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang ngay lập tức.
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ “tự phát” sang “tự giác”?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925.
B. Sự ra đời của Công hội Đỏ.
C. Phong trào “vô sản hóa”.
D. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 12: Tổ chức nào sau đây được thành lập ở Bắc Kỳ năm 1927, theo khuynh hướng dân chủ tư sản, chịu ảnh hưởng của Quốc dân Đảng Trung Quốc?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 13: Ai là lãnh tụ chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Nguyễn Thái Học.
D. Trần Huy Liệu.
Câu 14: Chủ trương hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Cải cách ôn hòa.
C. Dùng bạo lực cách mạng, tiến hành các vụ ám sát và khởi nghĩa vũ trang.
D. Bất hợp tác với Pháp.
Câu 15: Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 16: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự lớn mạnh của Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Sự thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam.
C. Sự đúng đắn của con đường bạo động.
D. Sự yếu kém của thực dân Pháp.
Câu 17: Tân Việt Cách mạng Đảng (1928) là một tổ chức cách mạng có sự tham gia chủ yếu của tầng lớp nào?
A. Chỉ công nhân.
B. Chỉ nông dân.
C. Trí thức trẻ, học sinh, sinh viên yêu nước.
D. Tư sản dân tộc.
Câu 18: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng Đảng dẫn đến sự ra đời của các tổ chức nào vào năm 1929?
A. Chỉ Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. Chỉ An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng (từ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên); Đông Dương Cộng sản Liên đoàn (từ Tân Việt Cách mạng Đảng).
D. Chỉ Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 19: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh
A. sự yếu kém của phong trào cách mạng.
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, đòi hỏi phải có một Đảng Cộng sản thống nhất lãnh đạo.
C. sự can thiệp của Quốc tế Cộng sản.
D. sự thất bại của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 20: Yêu cầu cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ (cuối năm 1929 – đầu năm 1930) là gì?
A. Phát động khởi nghĩa vũ trang ngay lập tức.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất để thống nhất lãnh đạo phong trào.
C. Mở rộng phong trào “vô sản hóa”.
D. Đấu tranh đòi các quyền dân chủ.
Câu 21: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức tại đâu, dưới sự chủ trì của ai?
A. Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc.
B. Cửu Long (Hương Cảng), Nguyễn Ái Quốc.
C. Pắc Bó, Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Trần Phú.
Câu 22: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. chỉ đánh đổ đế quốc.
B. chỉ đánh đổ phong kiến.
C. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến tay sai và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
D. thực hiện cải cách ruộng đất ngay lập tức.
Câu 23: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
B. chỉ công nhân và nông dân.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 24: Vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định thuộc về giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân (thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản).
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản trí thức.
Câu 25: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Hà Huy Tập.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 26: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10/1930 có hạn chế cơ bản nào?
A. Chưa xác định được kẻ thù của cách mạng.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu một cách đúng mức, chưa đánh giá đúng vai trò của các lực lượng dân tộc khác.
C. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Không đề ra được phương pháp cách mạng đúng đắn.
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào của công nhân và nông dân trong giai đoạn 1919-1925 vẫn còn mang tính tự phát?
A. Bãi công của công nhân Ba Son.
B. Các cuộc đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chống áp bức ở các hầm mỏ, đồn điền.
C. Phong trào “vô sản hóa”.
D. Sự ra đời của Công hội Đỏ.
Câu 28: Tầng lớp tiểu tư sản thành thị bao gồm những thành phần nào, có vai trò gì trong phong trào dân tộc dân chủ?
A. Chỉ học sinh, sinh viên; không có vai trò gì.
B. Học sinh, sinh viên, giáo viên, nhà báo, viên chức nhỏ; là lực lượng hăng hái, có tinh thần yêu nước, dễ tiếp thu cái mới nhưng dễ dao động.
C. Chỉ những người buôn bán nhỏ; vai trò lãnh đạo.
D. Chỉ những người làm công ăn lương; không tham gia cách mạng.
Câu 29: Tư sản dân tộc Việt Nam có thái độ chính trị như thế nào trong phong trào dân tộc dân chủ?
A. Hoàn toàn ủng hộ cách mạng vô sản.
B. Có tinh thần dân tộc, chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định, nhưng dễ thỏa hiệp khi quyền lợi bị đe dọa.
C. Hoàn toàn phản cách mạng.
D. Không có thái độ chính trị rõ ràng.
Câu 30: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Sự thất bại của các phong trào theo khuynh hướng Cần Vương và dân chủ tư sản (như khởi nghĩa Yên Bái).
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản.
C. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 31: Báo “Thanh Niên” do Nguyễn Ái Quốc sáng lập có vai trò chủ yếu là gì?
A. Chỉ đưa tin tức thời sự.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và đường lối cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. Chỉ phê phán chế độ phong kiến.
D. Kêu gọi cải cách dân chủ.
Câu 32: “Tiếng bom Sa Diện” (1924) của Phạm Hồng Thái có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?
A. Không có tác động gì.
B. “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”, cổ vũ tinh thần đấu tranh của thanh niên yêu nước, dù hành động mang tính cá nhân.
C. Dập tắt hoàn toàn phong trào.
D. Buộc Pháp phải nhượng bộ.
Câu 33: Sự khác biệt cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng về chủ trương tập hợp lực lượng là gì?
A. Hội Thanh niên chỉ tập hợp công nhân.
B. Hội Thanh niên chú trọng giác ngộ và tổ chức quần chúng công nông; Việt Nam Quốc dân Đảng chủ yếu dựa vào binh lính và tầng lớp trên.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng tập hợp được đông đảo nông dân hơn.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 34: Yếu tố nào quyết định sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản so với khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào cuối những năm 1920?
A. Sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
B. Đường lối cách mạng đúng đắn, khoa học, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Lực lượng của khuynh hướng vô sản đông đảo hơn.
D. Sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
Câu 35: Hoạt động của các nhà nho yêu nước tiến bộ đầu thế kỷ XX (như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh) tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước bất khuất, góp phần thức tỉnh tinh thần dân tộc, tìm tòi con đường cứu nước mới.
C. Chứng tỏ sự lỗi thời hoàn toàn của Nho giáo.
D. Làm suy yếu nghiêm trọng nền thống trị của Pháp.
Câu 36: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa các phe phái trong triều đình.
Câu 37: Sự kiện nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
B. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
C. Cuộc để tang Phan Chu Trinh.
D. Sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 38: “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” là khẩu hiệu đấu tranh của giai cấp nào ở Việt Nam trong những năm 1920?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
Câu 39: Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1928) có điểm gì mới so với các cuộc đấu tranh trước đó?
A. Chỉ đòi quyền lợi kinh tế.
B. Có sự lãnh đạo của tổ chức cách mạng (kỳ bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên), có tính chính trị rõ nét hơn.
C. Hoàn toàn mang tính tự phát.
D. Không giành được thắng lợi nào.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX là gì?
A. Cần phải có vũ khí hiện đại.
B. Cần phải dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
C. Cần phải có một đường lối cứu nước đúng đắn, khoa học và một tổ chức cách mạng tiên phong, có khả năng lãnh đạo, tập hợp lực lượng.
D. Cần phải tập hợp đông đảo lực lượng nông dân.