Trắc nghiệm Luật Giáo dục Đại học là một trong những đề thi thuộc môn Luật Giáo dục tại các trường đại học đào tạo về lĩnh vực luật. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường như Đại học Luật Hà Nội, nội dung gồm các kiến thức về hệ thống giáo dục đại học, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong môi trường giáo dục, và các văn bản pháp lý liên quan. Đề thi do ThS. Lê Văn Toàn – một giảng viên dày dặn kinh nghiệm tại Đại học Luật Hà Nội – biên soạn, thường dành cho sinh viên năm 3 ngành Luật.
Đề thi trắc nghiệm Luật giáo dục Đại học có đáp án
Câu 1. Cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm tổ chức và quản lý đào tạo theo: a. Niên chế và tín chỉ, theo yêu cầu của người học
b. Niên chế, tín chỉ, kết hợp tín chỉ và niên chế
c) Chỉ có tín chỉ, không có niên chế
d. Chỉ có niên chế, không có tín chỉ
Câu 2. Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a. Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng kỹ sư, bằng bổ túc từ xa
b. Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, bằng kỹ sư, bằng bổ túc từ xa
c. Bằng cử nhân, bằng tiến sĩ, bằng kỹ sư, bằng bổ túc từ xa
d) Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương
Câu 3. Việc quy định chi tiết nội dung chính ghi trên văn bằng được quyết định bởi:
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Trưởng phòng đào tạo cơ sở giáo dục
c. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục
d. Trưởng phòng tuyển sinh
Câu 4. Theo Luật Giáo dục Đại học đâu không phải là nhiệm vụ của đại học:
a. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đại học
b. Quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động đào tạo của đại học
c) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực, chia sẻ tài nguyên
d. Được thực hiện thu phí đào tạo và đưa ra quy chế hoạt động độc lập
Câu 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đại học:
a) Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
b. Nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, nguồn lao động
c. Nhiệm vụ đảm bảo ổn định lao động, việc làm, nhân lực chất lượng cao
d. Nhiệm vụ đảm bảo chế độ chính trị, an toàn xã hội, nguồn lao động
Câu 6. Chủ thể ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học quốc gia và các cơ sở giáo dục đại học thành viên:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục
c. Trưởng phòng đào tạo cơ sở giáo dục
d) Thủ tướng chính phủ
Câu 7. Chủ thể ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên:
a. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục
c. Trưởng phòng đào tạo cơ sở giáo dục
d) Thủ tướng chính phủ
Câu 8. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài:
a. Không phải công khai cam kết chất lượng đào tạo, công khai về nguồn lực và tài chính
b) Tổ chức và hoạt động theo quyết định cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo
c. Tổ chức và hoạt động không theo quyết định cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo
d. Tổ chức và hoạt động theo nhu cầu của đơn vị đào tạo và nhu cầu của người học
Câu 9. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học ở cấp trung ương là:
a. Chính phủ, Quốc hội và cơ quan ngang bộ
b. Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan ngang bộ
c) Chính phủ, Bộ và các cơ quan ngang bộ
d. Bộ, các cơ quan ngang bộ, sở giáo dục đào tạo
Câu 10. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục đại học thuộc về cơ quan sau:
a. Quốc hội, Hội đồng nhân dân
b. Quốc hội và UBND cấp tỉnh
c) Chính phủ, UBND cấp tỉnh
d. UBND cấp tỉnh, sở giáo dục và đào tạo
Câu 10. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục đại học thuộc về cơ quan sau:
a. Quốc hội, Hội đồng nhân dân
b. Quốc hội và UBND cấp tỉnh
c. Chính phủ, UBND cấp tỉnh
d. UBND cấp tỉnh, sở giáo dục và đào tạo
Câu 11. Hành vi vi phạm trong lĩnh vực giáo dục đại học có thể phải gánh chịu trách nhiệm sau:
a. Trách nhiệm hành chính, kỷ luật
b. Trách nhiệm hình sự, dân sự, kỷ luật
c. Trách nhiệm dân sự, hình sự
d. Trách nhiệm hành chính, hình sự và dân sự
Câu 12. Chủ thể vi phạm luật giáo dục đại học là:
a. Cá nhân, doanh nghiệp
b. Cá nhân, tổ chức
c. Nhà nước, các cơ sở đào tạo
d. Cá nhân, các cơ sở đào tạo
Câu 13. Thanh tra hoạt động giáo dục đại học gồm:
a. Thanh tra việc thực hiện chính sách về giáo dục đại học
b. Thanh tra việc thực hiện pháp luật
c. Phát hiện các vi phạm pháp luật
d. Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục
Câu 14. Cơ quan có thẩm quyền ban hành Luật Giáo dục đại học là:
a. Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Quốc hội nước CHXHCNVN
d. Chủ tịch Quốc hội
Câu 15. Luật sửa đổi Luật Giáo dục đại học năm 2018 có hiệu lực:
a. Ngày 1 tháng 1 năm 2018
b. Ngày 1 tháng 7 năm 2018
c. Ngày 1 tháng 7 năm 2019
d. Ngày 1 tháng 1 năm 2019
Câu 16. Tổ chức không có chức năng kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam là:
a. Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục trực thuộc Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam
b. Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
c. Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
d. Hội đồng quốc gia giáo dục và phát triển nhân lực – Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
Câu 17. Nhận định không đúng về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục:
a. Là tổ chức không có tư cách pháp nhân
b. Độc lập về tổ chức với cơ sở giáo dục đại học
c. Độc lập về tổ chức với cơ quan quản lý nhà nước
d. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định
Câu 18. Chủ thể có quyền ra quyết định cho thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục:
a. Bộ trưởng Bộ Công thương
b. Bộ Giáo dục và Đào tạo
c. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
d. Thủ tướng Chính phủ
Câu 19. Chu kỳ kiểm định chương trình đào tạo đại học:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm
Câu 20. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng đào tạo có thời hạn:
a. 1 năm
b. 2 năm
c. 3 năm
d. 4 năm
Câu 21. Nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục đại học:
a. Trung thực, minh bạch, bắt buộc, định kỳ
b. Bình đẳng, bắt buộc, không định kỳ
c. Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ
d. Trung thực, bắt buộc, không định kỳ
Câu 22. Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục đại học:
a. Cơ sở giáo dục đại học
b. Cơ sở đại học công lập
c. Cơ sở đại học dân lập
d. Tất cả các cơ sở giáo dục
Câu 23. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên dạy trình độ đại học là:
a. Cử nhân
b. Thạc sĩ
c. Tiến sĩ
d. Giáo sư
Câu 24. Danh hiệu được phong tặng cho giảng viên đại học:
a. Nhà giáo tận tụy
b. Nhà giáo cách mạng
c. Nhà giáo nhân dân
d. Nhà giáo tiên tiến
Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng:
a. Cơ sở giáo dục đại học được bổ nhiệm chức danh giáo sư
b. Người có trình độ tiến sĩ được ưu tiên tuyển dụng
c. Khi đủ tuổi nghỉ hưu, giảng viên được kéo dài thời gian làm việc
d. Giảng viên thỉnh giảng làm việc theo hợp đồng thỉnh giảng
Câu 26. Kể từ khi đủ tuổi nghỉ hưu, giảng viên có trình độ tiến sĩ được kéo dài thời gian làm việc tối đa:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm
Câu 27. Giảng viên có trình độ thạc sĩ khi đến tuổi nghỉ hưu thì:
a. Không được kéo dài thời gian làm việc
b. Được kéo dài thời gian làm việc
c. Kéo dài thời gian làm việc theo nhu cầu của nhà trường
d. Kéo dài thời gian làm việc theo nhu cầu của giảng viên
Câu 28. Cơ sở giáo dục đại học là tổ chức:
a. Có tư cách pháp nhân
b. Không có tư cách pháp nhân
c. Kinh tế hoạt động như doanh nghiệp
d. Có tư cách pháp nhân, hoạt động như doanh nghiệp
Câu 29. Luật giáo dục đại học áp dụng đối với:
a. Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng dạy nghề
b. Tổ chức, cá nhân liên quan đến giáo dục đại học, dạy nghề
c. Trường cao đẳng, đại học, dạy nghề
d. Cơ sở giáo dục đại học, tổ chức cá nhân liên quan đến giáo dục đại học
Câu 30. Nhiệm vụ của cơ sở giáo dục đại học trong hoạt động NCKH:
a. Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển khoa học công nghệ
b. Xây dựng kế hoạch giáo dục và đào tạo cho các trường đại học
c. Bảo vệ quyền lợi cho các tổ chức giáo dục đại học
d. Truyền tải kiến thức quan trọng nhằm phục vụ tốt cho giáo dục