Trắc Nghiệm Luật Hiến Pháp 1

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật TP.HCM, Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hiến pháp
Trường: Đại học Luật TP.HCM, Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Hiến pháp 1 là một phần trong chương trình học của sinh viên ngành Luật, tập trung vào những kiến thức cơ bản nhất về Hiến pháp và hệ thống pháp luật nhà nước Việt Nam. Tài liệu này thuộc bộ môn Luật Hiến pháp. Phần đầu tiên của môn học này thường bao gồm các nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp, quyền và nghĩa vụ của công dân, và cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước.

Tài liệu trắc nghiệm Luật Hiến pháp 1 được thiết kế để giúp sinh viên củng cố và kiểm tra kiến thức về các nội dung chính như: nguồn gốc và bản chất của Hiến pháp, các quyền cơ bản của công dân, và vai trò của các cơ quan quyền lực nhà nước như Quốc hội, Chính phủ và Tòa án nhân dân. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng mà sinh viên cần nắm vững trong quá trình học tập.

Các câu hỏi trắc nghiệm này thường được giảng dạy tại các trường đại học luật, ví dụ như Đại học Luật TP.HCM hoặc Đại học Luật Hà Nội, và có thể được soạn thảo bởi các giảng viên như ThS. Nguyễn Thị Lan Anh, người có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu về Luật Hiến pháp.

Phần Luật Hiến pháp 1 thường phù hợp cho sinh viên năm thứ nhất hoặc năm thứ hai, giúp các em có cái nhìn tổng quan và vững chắc về nền tảng pháp lý của nhà nước trước khi tiếp tục nghiên cứu các phần nâng cao hơn trong chương trình học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và ôn tập các kiến thức cơ bản về Luật Hiến pháp qua các câu hỏi trắc nghiệm này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Luật Hiến Pháp 1

Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1959 không có đặc điểm nào dưới đây?
a. Lực lượng cách mạng nước ta vừa giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ.
b. Cả hai miền Nam, Bắc vừa thống nhất.
c. Miền Bắc do quân cách mạng quản lý và lựa chọn xây dựng CNXH.
d. Miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1959 có đặc điểm nào dưới đây?
a. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa mới được thành lập.
b. Quân cách mạng tiếp quản miền Bắc, xây dựng CNXH trên địa bàn này.
c. Có nhiều đảng phái khác nhau cùng tồn tại ở miền Bắc.
d. Miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.

Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 không có đặc điểm nào dưới đây?
a. Cả hai miền Nam, Bắc vừa được thống nhất.
b. Cả nước cùng xây dựng CNXH.
c. Chỉ áp dụng CNXH trên phạm vi miền Bắc ở mức độ hạn chế.
d. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.

LHPB1.034: Hiến pháp XHCN không có đặc điểm nào dưới đây?
a. Về nguồn gốc, xuất hiện sau Hiến pháp tư sản.
b. Về tính giai cấp, ưu tiên bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp tư sản.
c. Về tính giai cấp, ưu tiên bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
d. Về hình thức, chỉ áp dụng hiến pháp thành văn.

Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1959 có đặc điểm nào dưới đây?
a. Lực lượng cách mạng nước ta vừa giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ.
b. Miền Bắc do quân cách mạng quản lý và lựa chọn xây dựng CNXH.
c. Miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ.
d. Cả a, b, c đúng.

Nguyên nhân chính dẫn đến Hiến pháp tư sản bị rơi vào giai đoạn khủng hoảng là gì?
a. Do các nội dung của Hiến pháp tư sản chỉ bảo vệ giai cấp tư sản, không bảo vệ quyền lợi của mọi người trong xã hội.
b. Do xuất hiện Hiến pháp XHCN và Hiến pháp XHCN trao nhiều quyền lợi hơn cho người dân lao động.
c. Do các nước tư sản thất bại liên tiếp trong đại chiến thế giới lần thứ II.
d. Cả a, b, c đúng.

Hiến pháp có bản chất nào dưới đây?
a. Chỉ có bản chất giai cấp
b. Chỉ mang bản chất xã hội
c. Luôn có cả bản chất giai cấp và bản chất xã hội
d. Không có cả bản chất giai cấp và bản chất xã hội

Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 không có đặc điểm nào dưới đây?
a. Cả hai miền Nam, Bắc vừa thống nhất.
b. Chỉ xây dựng CNXH trên phạm vi miền Bắc.
c. Cả nước cùng xây dựng CNXH.
d. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.

Câu 1: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1959 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Lực lượng cách mạng nước ta vừa giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ.
B. Cả hai miền Nam, Bắc vừa thống nhất.
C. Miền Bắc do quân cách mạng quản lý và lựa chọn xây dựng CNXH.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Câu 2: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1959 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa mới được thành lập.
B. Quân cách mạng tiếp quản miền Bắc, xây dựng CNXH trên địa bàn này.
C. Có nhiều đảng phái khác nhau cùng tồn tại ở miền Bắc.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 3: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cả hai miền Nam, Bắc vừa được thống nhất.
B. Cả nước cùng xây dựng CNXH.
C. Chỉ áp dụng CNXH trên phạm vi miền Bắc ở mức độ hạn chế.
D. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.

Câu 4: LHPB1.034: Hiến pháp XHCN không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Về nguồn gốc, xuất hiện sau Hiến pháp tư sản.
B. Về tính giai cấp, ưu tiên bảo vệ địa vị và quyền lợi của giai cấp tư sản.
C. Về hình thức, chỉ áp dụng khi hiến pháp thành văn.

Câu 5: Hiến pháp chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có sự phân hóa và phân chia thành các giai cấp khác nhau?
A. Hiến pháp chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có sự phân hóa và phân chia thành các giai cấp khác nhau;
B. Hiến pháp bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội;
C. Hiến pháp thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, bảo vệ địa vị, quyền lợi của giai cấp thống trị trong xã hội;
D. Cả a, b, c đúng.

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến Hiến pháp tư sản bị rơi vào giai đoạn khủng hoảng là gì?
A. Do các nội dung của Hiến pháp tư sản chỉ bảo vệ giai cấp tư sản, không bảo vệ quyền lợi của mọi người trong xã hội.
B. Do xuất hiện Hiến pháp XHCN và Hiến pháp XHCN trao nhiều quyền lợi hơn cho người dân lao động.
C. Do các nước tư sản thất bại liên tiếp trong đại chiến thế giới lần thứ II.
D. Cả a, b, c đúng.

Câu 7: Hiến pháp có bản chất nào dưới đây?
A. Chỉ có bản chất giai cấp
B. Luôn có cả bản chất giai cấp và bản chất xã hội
C. Không có cả bản chất giai cấp và bản chất xã hội
D. Chỉ mang bản chất xã hội

Câu 8: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cả hai miền Nam, Bắc vừa được thống nhất.
B. Chỉ xây dựng CNXH trên phạm vi miền Bắc.
C. Cả nước cùng xây dựng CNXH.
D. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.

Câu 9: Bối cảnh xây dựng Hiến pháp 1992 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Liên bang Xô Viết và các nước XHCN ở đông Âu sụp đổ.
B. Việc áp dụng đắp khuôn, máy móc mô hình CNXH ở Xô Viết vào Việt Nam không đạt được thành công như mong muốn.
C. Thành công trong đối mới ở Trung Quốc dẫn đến chủ trương thực hiện đối mới ở Việt Nam.
D. Cả a, b, c đúng.

Câu 10: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1946 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhà nước Việt Nam vừa trải qua cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa mới được thành lập.
C. Chính quyền cách mạng còn yếu, phải đồng thời đối với nhiều thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Lực lượng cách mạng phải nhưng bị đe dọa nhanh chóng ban hành được Hiến pháp.

Câu 11: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 2013 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Các nước XHCN ở đông Âu vừa mới được thành lập.
B. Liên bang Xô Viết và các nước XHCN ở đông Âu vừa mới được thành lập.
C. Như cầu nội luật hóa các cam kết quốc tế.
D. Việc triển khai áp dụng đắp khuôn mô hình CNXH ở Xô Viết đã thu được những thành tựu rực rỡ.

Câu 12: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thừa nhận sự tồn tại của nhiều Đảng phái khác nhau.
B. Tiếp tục kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam.
C. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.
D. Chỉ xây dựng CNXH trên phạm vi miền Bắc.

Câu 13: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1946 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đất nước vừa trải qua cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Cả hai miền Nam, Bắc vừa được thống nhất.
C. Cả nước cùng xây dựng CNXH.
D. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.

Câu 14: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1992 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Liên bang Xô Viết và các nước XHCN ở đông Âu sụp đổ.
B. Liên bang Xô Viết và các nước XHCN ở đông Âu vừa mới được thành lập.
C. Việc áp dụng đắp khuôn, máy móc mô hình CNXH ở Xô Viết vào Việt Nam không đạt được thành công như mong muốn.
D. Thành công trong đối mới ở Trung Quốc dẫn đến chủ trương thực hiện đổi mới ở Việt Nam.

Câu 15: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1980 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thừa nhận sự tồn tại của nhiều Đảng phái khác nhau.
B. Tiếp tục kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam.
C. Thực hiện cuộc cách mạng triệt để theo mô hình CNXH ở Xô Viết.
D. Chỉ xây dựng CNXH trên phạm vi miền Bắc.

Câu 16: Bối cảnh ban hành Hiến pháp 1946 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đất nước vừa trải qua cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Có nhiều đảng phái khác nhau tồn tại, thống nhất không lựa chọn xây dựng kiểu nhà nước XHCN.
C. Chính quyền cách mạng còn yếu, phải đồng thời đối với nhiều thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Đang thực hiện xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

Câu 17: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 1980 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khẳng định nhà nước ta là nhà nước chuyên chính vô sản.
B. Khẳng định tất cả quyền lực thuộc về Quốc hội;
C. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân;
D. Quốc hội được Nhân dân trao quyền lập Hiến và quyết định những công việc quan trọng nhất của đất nước.

Câu 18: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 1959 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khẳng định Nhân dân thành lập ra, hình thức chính thể quân chủ, hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất;
B. Khẳng định nhà nước ta theo hình thức chính thể quân chủ, hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất;
C. Tất cả quyền lực thuộc về Nhân dân;
D. Quốc hội được Nhân dân trao quyền lập Hiến và quyết định những công việc quan trọng nhất của đất nước.

Câu 19: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 1992 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ghi nhận nền kinh tế chỉ có hai thành phần: kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể;
B. Ghi nhận nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần;
C. Xóa bỏ phương pháp quản lý nền kinh tế bằng kế hoạch hóa tập trung bao cấp;
D. Thực hiện quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, chính sách;

Câu 20: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 2013 không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quốc hội không còn là cơ quan duy nhất có quyền lập Hiến và tự quyết định những công việc quan trọng nhất của đất nước;
B. Khẳng định nhà nước do Nhân dân lập ra, hình thức chính thể quân chủ, hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất;
C. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Quốc hội;
D. Thừa nhận nhiều đảng trong hệ thống chính trị.

Câu 21: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 2013 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Quốc hội không còn là cơ quan duy nhất có quyền lập Hiến và tự quyết định những công việc quan trọng nhất của đất nước.
B. Khẳng định nhà nước do Nhân dân lập ra, hình thức chính thể quân chủ, hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất;
C. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Quốc hội;
D. Thừa nhận nhiều đảng trong hệ thống chính trị.

Câu 22: Chế độ chính trị trong Hiến pháp 1959 có đặc điểm nào dưới đây?
A. Ghi nhận việc xây dựng nền kinh tế theo mô hình XHCN ở Xô Viết
B. Áp dụng triệt để mô hình phát triển kinh tế XHCN ở Xô Viết;
C. Quản lý nền kinh tế bằng pháp luật;
D. Không thừa nhận tư hữu đối với tư liệu sản xuất.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)