Trắc nghiệm lý thuyết chuyên sâu và bài tập Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lý thuyết chuyên sâu và bài tập Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT 2025 là tài liệu tổng hợp trọng tâm, nằm trong chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học của chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này bám sát toàn bộ nội dung chương trình Lịch sử lớp 12 – phần trọng yếu nhất trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử. Tài liệu gồm hai phần chính: hệ thống câu hỏi lý thuyết chuyên sâu (kiến thức chuẩn, dễ nhầm lẫn, yêu cầu tư duy) và bài tập trắc nghiệm vận dụng – tổng hợp.

Nội dung được tổ chức theo các chương lớn:

  • Lịch sử Việt Nam (1945–2000): xây dựng chính quyền, hai cuộc kháng chiến, công cuộc Đổi mới.

  • Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000): quan hệ quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc, chiến tranh lạnh, sự phát triển của các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.

Tài liệu giúp học sinh:

  • Ghi nhớ sâu lý thuyết qua câu hỏi trắc nghiệm trọng tâm.

  • Luyện phản xạ với dạng bài đúng – sai, loại trừ, phân tích nguyên nhân – kết quả.

  • Chuẩn bị vững chắc cho cả phần nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao trong đề thi THPT 2025.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên sâu lý thuyết và bài tập lớp 12 để làm chủ kiến thức và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia!

Trắc nghiệm lý thuyết chuyên sâu và bài tập Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT 2025

Câu 1: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng bản chất của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Là sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Được hình thành dựa trên những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Ianta.
C. Đảm bảo một nền hòa bình tuyệt đối, không có xung đột cục bộ trên thế giới.
D. Chi phối sâu sắc nền chính trị thế giới trong hơn bốn thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2: “Chiến tranh lạnh” KHÔNG chỉ đơn thuần là sự đối đầu về quân sự mà còn là cuộc chạy đua gay gắt trên các lĩnh vực nào?
A. Chỉ kinh tế và văn hóa.
B. Chỉ chính trị và ý thức hệ.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, ý thức hệ và khoa học – kĩ thuật.
D. Chỉ khoa học – kĩ thuật và quân sự.

Câu 3: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại có tác động hai mặt đến nhân loại. Mặt tiêu cực chủ yếu là gì?
A. Làm gia tăng năng suất lao động.
B. Nguy cơ chiến tranh hủy diệt, ô nhiễm môi trường, các vấn đề xã hội phức tạp.
C. Mở rộng giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 4: Xu thế toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, nhưng nó KHÔNG mang lại hệ quả nào sau đây cho các nước đang phát triển?
A. Cơ hội tiếp cận công nghệ, vốn và thị trường.
B. Nguy cơ bị cạnh tranh gay gắt, gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. Hoàn toàn xóa bỏ sự phụ thuộc vào các nước phát triển.
D. Thách thức về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 5: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Châu Á đấu tranh vũ trang, châu Phi đấu tranh chính trị.
B. Mức độ và hình thức đấu tranh ở các khu vực có sự đa dạng, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng nước.
C. Châu Phi giành độc lập sớm hơn châu Á.
D. Châu Á chủ yếu chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 6: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn vì sao?
A. Xác định được kẻ thù duy nhất của cách mạng là đế quốc Pháp.
B. Đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, khoa học, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
C. Tập hợp được tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vào một mặt trận.
D. Là sự sao chép hoàn toàn kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 7: Tính chất “triệt để” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thể hiện rõ nhất ở việc nào?
A. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của phát xít Nhật.
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và ách thống trị của đế quốc, giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Xóa bỏ hoàn toàn tàn dư của chế độ phong kiến.

Câu 8: Đường lối kháng chiến “toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” của Đảng ta trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thể hiện sự vận dụng sáng tạo bài học nào từ lịch sử?
A. Kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc và tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
C. Kinh nghiệm của các cuộc cách mạng tư sản.
D. Sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) về vấn đề rút quân của nước ngoài khỏi Việt Nam là gì?
A. Hiệp định Giơnevơ quy định Pháp rút quân, Hiệp định Pari không có quy định này.
B. Hiệp định Giơnevơ quy định Pháp rút quân, Hiệp định Pari quy định Mĩ và quân đồng minh rút quân.
C. Cả hai hiệp định đều không quy định việc rút quân của nước ngoài.
D. Hiệp định Giơnevơ quy định Mĩ rút quân, Hiệp định Pari quy định Pháp rút quân.

Câu 10: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) KHÔNG chỉ là đổi mới về kinh tế mà còn bao hàm cả đổi mới về?
A. Chỉ hệ thống chính trị.
B. Chỉ tư duy lý luận.
C. Tư duy lý luận, hệ thống chính trị, văn hóa, xã hội một cách đồng bộ và phù hợp.
D. Chỉ văn hóa và xã hội.

Bài Tập Vận Dụng

Câu 11: “Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh chống lại âm mưu nào của Mĩ – Diệm sau Hiệp định Giơnevơ?
A. Chia cắt lâu dài đất nước.
B. Dồn dân lập “khu trù mật”, “ấp chiến lược”.
C. Đàn áp các lực lượng yêu nước.
D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.

Câu 12: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cách mạng Việt Nam?
A. Mở ra thời kỳ hợp tác với Pháp.
B. Đánh dấu bước ngoặt từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản, xác định con đường cách mạng vô sản.
C. Chuẩn bị cho việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đặt nền tảng cho việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 chứng tỏ điều gì về nghệ thuật quân sự của ta?
A. Khả năng tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.
B. Khả năng đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của địch bằng chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích.
C. Sự vượt trội về vũ khí và trang bị so với Pháp.
D. Khả năng mở các cuộc tiến công chiến lược lớn.

Câu 14: Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (8/1964) do Mĩ dựng lên đã trực tiếp dẫn đến hành động nào sau đây của Mĩ?
A. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
B. Lấy cớ leo thang chiến tranh, ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Rút bớt cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
D. Chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 15: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là phương châm chỉ đạo của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào giải phóng miền Nam?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

Câu 16: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) thể hiện rõ nhất chủ trương nào trong đường lối đối ngoại Đổi mới?
A. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, hội nhập khu vực và quốc tế.
C. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách “ngoại giao cây tre”.

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tất cả các nước đều giành độc lập bằng con đường đấu tranh vũ trang.
B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, mục tiêu chủ yếu là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Đều do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
D. Chỉ tập trung vào đòi cải cách kinh tế.

Câu 18: Yếu tố nào là “chất xúc tác” quan trọng, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Tác động của các trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài (Nhật Bản, Trung Quốc).
C. Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
D. Sự thất bại của phong trào Cần Vương.

Câu 19: Điểm chung trong mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?
A. Chỉ nhằm lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giành và giữ vững độc lập dân tộc.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: “Sóng dậy cả miRNAs Bắc, dầu rằng đời tan vỡ!” (Phan Bội Châu) phản ánh tinh thần gì của các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX?
A. Tư tưởng cải cách ôn hòa.
B. Ý chí đấu tranh bất khuất, quyết tâm giành độc lập dân tộc.
C. Xu hướng bạo động ám sát cá nhân.
D. Mong muốn dựa vào lực lượng bên ngoài để canh tân đất nước.

Câu 21: Sự khác biệt về nhiệm vụ chiến lược giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện ở việc nhấn mạnh hay xem nhẹ vấn đề nào?
A. Vấn đề liên minh công nông.
B. Vấn đề giải phóng dân tộc so với vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Phương pháp cách mạng bạo lực.

Câu 22: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” là chân lý được Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định trong bối cảnh nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Khi Mĩ bắt đầu can thiệp vào miền Nam.
B. Khi Mĩ leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc và đưa quân ồ ạt vào miền Nam.
C. Sau thắng lợi của Hiệp định Pari.
D. Trước khi mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 23: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp vì nó?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. Giúp ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, khai thông biên giới.
C. Buộc Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài”.
D. Là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp.

Câu 24: “Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng” là mục tiêu cơ bản của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 25: Việc Mĩ chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Pari (1968) chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ đã hoàn toàn thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân đã làm thay đổi cục diện chiến tranh.
C. Mĩ muốn tìm một giải pháp hòa bình danh dự.
D. Sức ép của dư luận quốc tế quá lớn.

Câu 26: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới kinh tế ở Việt Nam là chuyển từ mô hình kinh tế nào sang mô hình kinh tế nào?
A. Từ kinh tế thị trường tự do sang kinh tế kế hoạch hóa.
B. Từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Từ kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang kinh tế công nghiệp hiện đại.
D. Từ kinh tế tự cung tự cấp sang kinh tế hàng hóa giản đơn.

Câu 27: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong quan hệ quốc tế những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Warsaw.
B. Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức, Định ước Helsinki.
C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
D. Liên Xô đưa quân vào Afghanistan.

Câu 28: Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1928) có tác dụng trực tiếp nào sau đây?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho công nhân.
B. Thúc đẩy sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Làm phân hóa sâu sắc nội bộ Hội.
D. Chuẩn bị cho việc thành lập An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 29: “Nắm vững ngọn cờ dân tộc dân chủ, đánh đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày” là chủ trương thể hiện rõ nhất tính chất nào của Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Chỉ tính dân tộc.
B. Chỉ tính giai cấp.
C. Sự kết hợp hài hòa giữa tính dân tộc và tính giai cấp, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Tính quốc tế.

Câu 30: Điểm tương đồng cơ bản trong mục tiêu của Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Nava (1953) là gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng một thắng lợi quân sự.
B. Tìm cách giành lại thế chủ động trên chiến trường, tạo điều kiện “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ Đông Dương.
D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng chủ lực của ta.

Câu 31: Yếu tố nào quyết định sự đúng đắn và sáng tạo trong đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi thành lập?
A. Sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
B. Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
C. Kinh nghiệm từ các phong trào yêu nước trước đó.
D. Sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 32: Thắng lợi của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là kết quả của sự đấu tranh kiên cường trên những mặt trận nào?
A. Chỉ quân sự và chính trị.
B. Chỉ ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Chỉ quân sự và ngoại giao.

Câu 33: “Mở rộng dân chủ Xô viết, thực hiện công khai, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa” là những nội dung cơ bản của công cuộc cải tổ nào ở Liên Xô?
A. Chính sách Kinh tế mới (NEP).
B. Công cuộc cải tổ của Gorbachev (từ 1985).
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
D. Chính sách “Cộng sản thời chiến”.

Câu 34: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á bùng nổ mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô về quân sự.
B. Chủ nghĩa phát xít bị đánh bại, các nước đế quốc Âu – Mĩ suy yếu.
C. Các nước châu Á đã có sự chuẩn bị lực lượng từ trước.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.

Câu 35: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế nào so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Chưa xác định được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Chưa thấy rõ mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp, chưa đặt đúng vị trí vấn đề giải phóng dân tộc.
C. Không đề ra được phương pháp cách mạng bạo lực.
D. Đánh giá thấp vai trò của liên minh công nông.

Câu 36: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược” là khẩu hiệu thể hiện ý chí của toàn dân Việt Nam trong giai đoạn nào?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
C. Sau khi đất nước thống nhất (sau 1975).
D. Thời kỳ Đổi mới (từ 1986).

Câu 37: Việc Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam (đưa quân Mĩ trực tiếp tham chiến) là do sự thất bại của chiến lược nào?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 38: “Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, làm hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam” là nhiệm vụ được xác định cho miền Bắc trong giai đoạn lịch sử nào?
A. 1945-1954.
B. 1954-1975.
C. 1930-1945.
D. Sau 1975.

Câu 39: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926-1929?
A. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Ảnh hưởng của phong trào “vô sản hóa”.
C. Sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 40: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chứng minh tính đúng đắn của con đường cách mạng nào do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn?
A. Cách mạng tư sản dân quyền.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
C. Cải cách ôn hòa, duy tân đất nước.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc tiến bộ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: