Trắc nghiệm phân tích lịch sử qua sự kiện và nhân vật tiêu biểu ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm phân tích lịch sử qua sự kiện và nhân vật tiêu biểu ôn thi Đại học 2025 là tài liệu rèn luyện tư duy tổng hợp và phân tích chuyên sâu, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh hiểu rõ bản chất của tiến trình lịch sử Việt Nam và thế giới thông qua việc phân tích vai trò của các sự kiện quan trọng và nhân vật lịch sử tiêu biểu, từ đó hình thành tư duy đánh giá – phản biện, rất cần thiết cho phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Sự kiện tiêu biểu: Cách mạng Tháng Tám 1945, Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, Hiệp định Paris 1973, Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975, công cuộc Đổi mới 1986…

  • Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Trương Định, Lê Duẩn, Trường Chinh…

  • Kỹ năng cần có: phân tích hoàn cảnh, vai trò cá nhân, tác động sự kiện, so sánh giữa các thời kỳ, nhận diện đóng góp và bài học lịch sử.

Tài liệu giúp học sinh:

  • Nhận biết chính xác sự kiện và nhân vật gắn với giai đoạn lịch sử cụ thể.

  • Phân tích mối quan hệ giữa lãnh đạo – quần chúng – hoàn cảnh lịch sử.

  • Vận dụng kiến thức để giải các câu hỏi dạng nhận định – nguyên nhân – kết quả – ý nghĩa.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề sự kiện và nhân vật để hiểu sâu – nhớ lâu – vận dụng chắc chắn trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử!

Trắc nghiệm phân tích lịch sử qua sự kiện và nhân vật tiêu biểu ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Quyết định của Nguyễn Ái Quốc khi bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) thể hiện điều gì trong tư duy của Người?
A. Sự dao động, thiếu kiên định trong lựa chọn con đường cứu nước.
B. Sự chuyển biến dứt khoát từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa Mác-Lênin, nhận thức rõ con đường giải phóng dân tộc.
C. Mong muốn nhận được sự giúp đỡ vật chất từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ảnh hưởng của các nhà cách mạng tiền bối Việt Nam.

Câu 2: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, do Nguyễn Ái Quốc khởi xướng, nhằm mục đích chính là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Đưa hội viên vào nhà máy, hầm mỏ để rèn luyện lập trường, đồng thời truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân.
C. Xóa bỏ hoàn toàn giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Chuẩn bị cho việc thành lập các tổ chức công đoàn ở Việt Nam.

Câu 3: Việc Trần Phú soạn thảo Luận cương chính trị (10/1930) trong bối cảnh phong trào cách mạng 1930-1931 đang dâng cao cho thấy điều gì về vai trò của lý luận cách mạng?
A. Lý luận chỉ mang tính hình thức, không tác động đến thực tiễn.
B. Lý luận cách mạng soi đường cho thực tiễn, định hướng cho phong trào đấu tranh của quần chúng.
C. Thực tiễn cách mạng quyết định hoàn toàn nội dung của lý luận.
D. Lý luận và thực tiễn không có mối quan hệ với nhau.

Câu 4: Sự kiện Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930-1931) tuy thất bại nhưng đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
B. Về xây dựng khối liên minh công nông, hình thức và phương pháp đấu tranh, xây dựng chính quyền cách mạng.
C. Cần phải đấu tranh ôn hòa, nghị trường để tránh tổn thất.
D. Chỉ nên tập trung đấu tranh ở các đô thị lớn.

Câu 5: Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị Trung ương tháng 5/1941, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, phản ánh sự nhạy bén như thế nào của Đảng trước tình hình thế giới và trong nước?
A. Thể hiện sự phụ thuộc hoàn toàn vào tình hình thế giới.
B. Nhận thức đúng đắn mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam và thời cơ cách mạng đang đến gần.
C. Đánh giá thấp vai trò của cách mạng ruộng đất.
D. Thể hiện sự nóng vội, muốn giành chính quyền bằng mọi giá.

Câu 6: Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh thể hiện tầm nhìn chiến lược và khả năng gì?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của các đội Cứu quốc quân.
B. Nắm bắt thời cơ “ngàn năm có một”, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
C. Chờ đợi sự giúp đỡ của quân Đồng minh để giành chính quyền.
D. Đánh giá quá cao khả năng của phát xít Nhật.

Câu 7: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) với câu nói “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” phản ánh điều gì?
A. Sự tuyệt vọng trước sức mạnh của thực dân Pháp.
B. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
C. Chủ trương đàm phán hòa bình bằng mọi giá.
D. Sự phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) dưới sự chỉ huy của Đại tướng Võ Nguyên Giáp KHÔNG chỉ là thắng lợi quân sự mà còn là thắng lợi của yếu tố nào?
A. Sự vượt trội hoàn toàn về vũ khí và trang bị của quân đội ta.
B. Đường lối chiến tranh nhân dân đúng đắn, nghệ thuật quân sự tài tình và tinh thần quyết chiến quyết thắng của toàn quân, toàn dân.
C. Sự can thiệp trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của quân đội Pháp.

Câu 9: Chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam trong việc để cho quân Tưởng Giới Thạch vào miền Bắc giải giáp quân Nhật sau Cách mạng tháng Tám 1945 thể hiện sách lược gì?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Hòa để tiến”, tránh đối đầu trực tiếp với nhiều kẻ thù cùng lúc, tập trung vào kẻ thù chính.
C. “Vườn không nhà trống”.
D. Dựa vào quân Tưởng để chống Pháp.

Câu 10: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) do Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam lãnh đạo (dưới sự chỉ đạo của Đảng) cho thấy sự chuyển biến như thế nào trong phương thức đấu tranh ở miền Nam?
A. Từ đấu tranh chính trị hoàn toàn sang đấu tranh vũ trang.
B. Từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang ở nông thôn.
D. Hoàn toàn dựa vào sự chi viện của miền Bắc.

Câu 11: Quyết định đưa quân Mĩ trực tiếp vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam (1965) của Tổng thống Mĩ Lyndon B. Johnson phản ánh sự bế tắc của chiến lược nào trước đó?
A. “Chiến tranh cục bộ”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, dù có những tổn thất, đã buộc Mĩ phải “xuống thang” chiến tranh. Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của các đòn tấn công bất ngờ và đồng loạt?
A. Không có tác dụng làm thay đổi cục diện chiến trường.
B. Có khả năng gây choáng váng, làm lung lay ý chí của đối phương, tạo ra bước ngoặt chiến lược.
C. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không có giá trị quân sự.
D. Là một sai lầm chiến thuật của quân ta.

Câu 13: Quyết định kí Hiệp định Pari năm 1973 của Mĩ thể hiện sự thừa nhận thất bại của họ trong mục tiêu nào ở Việt Nam?
A. Xây dựng một miền Nam Việt Nam dân chủ, giàu mạnh.
B. Ngăn chặn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn và duy trì sự chia cắt Việt Nam.
C. Mở rộng ảnh hưởng của Mĩ ra toàn Đông Dương.
D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cách mạng ở miền Nam.

Câu 14: Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975) dưới sự chỉ huy của các tướng lĩnh như Văn Tiến Dũng, đã tạo ra thời cơ chiến lược như thế nào?
A. Buộc Mĩ phải quay trở lại can thiệp.
B. Mở ra hướng tiến công chiến lược quan trọng, làm thay đổi hẳn cục diện chiến trường, đẩy nhanh sự sụp đổ của quân đội Sài Gòn.
C. Chỉ có ý nghĩa giải phóng một vùng đất nhỏ.
D. Làm chậm lại kế hoạch giải phóng Sài Gòn của ta.

Câu 15: Đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng tại Đại hội VI (1986), với vai trò quan trọng của Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh, phản ánh sự thay đổi căn bản nào trong tư duy kinh tế?
A. Tiếp tục duy trì và củng cố mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Chuyển từ tư duy kinh tế tập trung, bao cấp sang tư duy kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, chấp nhận kinh tế nhiều thành phần.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
D. Đóng cửa, hạn chế hợp tác kinh tế với nước ngoài.

Câu 16: Sự kiện Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ (1989-1991) đã đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam trong quá trình Đổi mới?
A. Không có ảnh hưởng gì đến Việt Nam.
B. Mất đi chỗ dựa quan trọng về kinh tế và chính trị, đòi hỏi phải tự lực tự cường và đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
C. Buộc Việt Nam phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Chỉ gây khó khăn về mặt tư tưởng.

Câu 17: Việc Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp (“cầu viện Nhật Bản”) đầu thế kỉ XX thể hiện hạn chế nào trong nhận thức của ông?
A. Đánh giá quá cao sức mạnh của thực dân Pháp.
B. Chưa nhận rõ bản chất đế quốc của Nhật Bản, ảo tưởng vào sự giúp đỡ của một nước đế quốc khác.
C. Thiếu tin tưởng vào sức mạnh của quần chúng nhân dân.
D. Coi nhẹ vai trò của đấu tranh vũ trang.

Câu 18: Chủ trương “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” của Phan Chu Trinh phản ánh quan điểm cứu nước nào?
A. Dùng bạo lực cách mạng để lật đổ ách thống trị.
B. Dựa vào con đường cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền để đi đến độc lập.
C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước bên ngoài.

Câu 19: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, với vai trò to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
A. Chỉ có sự chuẩn bị lực lượng của Đảng.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, sự chuẩn bị lực lượng lâu dài, chớp thời cơ và sức mạnh đoàn kết của toàn dân.
C. Chỉ có yếu tố thời cơ quốc tế thuận lợi.
D. Chỉ có sự nổi dậy của quần chúng ở các đô thị.

Câu 20: Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị và Đại tướng Võ Nguyên Giáp với phương châm “đánh chắc, tiến chắc” thể hiện sự thận trọng và quyết tâm như thế nào?
A. Thể hiện sự do dự, thiếu quyết đoán.
B. Đánh giá đúng tương quan lực lượng, quyết tâm giành thắng lợi quyết định nhưng phải đảm bảo chắc thắng.
C. Muốn kéo dài thời gian để chờ viện trợ.
D. Thể hiện sự chủ quan, đánh giá thấp đối phương.

Câu 21: Sự kiện Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (8/1945) đã tác động trực tiếp như thế nào đến quyết định đầu hàng của phát xít Nhật, qua đó ảnh hưởng đến thời cơ của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam?
A. Không có tác động gì đáng kể.
B. Đẩy nhanh quyết định đầu hàng của Nhật, tạo ra khoảng trống quyền lực ở Đông Dương.
C. Làm cho Nhật Bản quyết tâm chiến đấu đến cùng.
D. Khiến Đồng minh phải kéo dài thời gian giải giáp quân Nhật.

Câu 22: Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp, được thực hiện bởi các Toàn quyền Đông Dương, nhằm mục đích sâu xa nào đối với xã hội Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho các vùng tự trị phát triển.
B. Làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc, dễ bề cai trị và duy trì ách thống trị lâu dài.
C. Khuyến khích sự đa dạng văn hóa vùng miền.
D. Thúc đẩy sự cạnh tranh kinh tế giữa các kỳ.

Câu 23: Vai trò của Nguyễn Văn Cừ trong việc chủ trì Hội nghị Trung ương tháng 11/1939, quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, cho thấy sự trưởng thành của Đảng trong việc nào?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Phân tích tình hình, xác định đúng kẻ thù và nhiệm vụ cách mạng trong bối cảnh mới.
C. Phát triển kinh tế vùng căn cứ.
D. Mở rộng quan hệ quốc tế.

Câu 24: “Lời thề độc lập” tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945 của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ lâm thời thể hiện ý chí gì của dân tộc Việt Nam trước thế giới?
A. Mong muốn được gia nhập Liên Hợp Quốc.
B. Khẳng định chủ quyền quốc gia, quyết tâm bảo vệ nền độc lập vừa giành được.
C. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước Đồng minh.
D. Tuyên bố cắt đứt mọi quan hệ với Pháp.

Câu 25: Chủ trương “tiêu thổ kháng chiến” của nhân dân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (1946), theo lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhằm mục đích gì?
A. Gây khó khăn cho việc tiếp tế của quân ta.
B. Làm chậm bước tiến của địch, gây khó khăn cho chúng trong việc sử dụng các cơ sở vật chất.
C. Thể hiện sự yếu thế của quân dân ta.
D. Buộc Pháp phải rút quân ngay lập tức.

Câu 26: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh, giải quyết nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ của Đại tướng Võ Nguyên Giáp thể hiện điều gì?
A. Sự thiếu tự tin vào khả năng của quân đội.
B. Sự linh hoạt, sáng tạo, quyết đoán dựa trên tình hình thực tế chiến trường để đảm bảo thắng lợi.
C. Sự chậm trễ trong việc nắm bắt thời cơ.
D. Ảnh hưởng của các cố vấn quân sự nước ngoài.

Câu 27: Việc Tổng thống Mĩ Nixon thực hiện chính sách “ngoại giao con thoi” với Trung Quốc và Liên Xô trong bối cảnh chiến tranh Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Thúc đẩy hòa bình thế giới.
B. Chia rẽ các nước xã hội chủ nghĩa, cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam, tạo sức ép trên bàn đàm phán.
C. Tăng cường hợp tác kinh tế với các nước này.
D. Tìm kiếm sự ủng hộ cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 28: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, với vai trò chỉ đạo của Bộ Chính trị, đứng đầu là Lê Duẩn, là kết quả của sự vận dụng thành công nghệ thuật quân sự nào?
A. Chỉ có chiến tranh du kích.
B. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng, đánh hiểm, đánh nhanh, tạo thời cơ chiến lược.
C. Chỉ có tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
D. Dựa hoàn toàn vào sự chi viện của miền Bắc.

Câu 29: Việc Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh khởi xướng và kiên trì thực hiện đường lối Đổi mới, với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, thể hiện phẩm chất gì của người lãnh đạo?
A. Sự bảo thủ, trì trệ.
B. Dũng khí, bản lĩnh, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới tư duy để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
C. Sự nóng vội, thiếu cân nhắc.
D. Mong muốn duy trì quyền lực cá nhân.

Câu 30: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) dưới thời Thủ tướng Võ Văn Kiệt có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?
A. Làm suy yếu vị thế của Việt Nam.
B. Nâng cao vị thế, mở rộng hợp tác khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập quốc tế.
C. Không có ý nghĩa gì đáng kể.
D. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 31: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945) dựa trên cơ sở pháp lý và thực tiễn nào?
A. Chỉ dựa trên mong muốn của nhân dân Việt Nam.
B. Quyền dân tộc tự quyết, thắng lợi của Cách mạng tháng Tám và sự tan rã của chính quyền tay sai.
C. Sự cho phép của các nước Đồng minh.
D. Kết quả của cuộc đàm phán với Pháp.

Câu 32: Chủ trương của Trường Chinh và Ban Thường vụ Trung ương Đảng trong việc phát động “Toàn quốc kháng chiến” (12/1946) là một quyết định mang tính bước ngoặt, thể hiện điều gì?
A. Sự từ bỏ con đường đấu tranh hòa bình.
B. Sự chủ động đối phó với âm mưu xâm lược trở lại của Pháp, quyết tâm bảo vệ nền độc lập.
C. Sự nóng vội, thiếu chuẩn bị.
D. Mong muốn nhận được sự can thiệp của quốc tế.

Câu 33: Chính sách “chia ruộng đất cho dân cày nghèo” trong cải cách ruộng đất ở miền Bắc, do Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Lao động Việt Nam lãnh đạo, nhằm giải quyết mâu thuẫn cơ bản nào ở nông thôn?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân (chủ yếu là bần, cố nông) với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nông dân với nhau.
D. Mâu thuẫn giữa nông thôn và thành thị.

Câu 34: Quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của Bộ Chính trị, đứng đầu là Lê Duẩn, dù có những tranh cãi, đã nhằm đạt được mục tiêu chiến lược nào là chủ yếu?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1968.
B. Tạo một cú sốc lớn, làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc Mĩ phải xuống thang và đàm phán.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân Mĩ và quân Sài Gòn.
D. Chờ đợi sự chi viện lớn hơn từ miền Bắc.

Câu 35: Việc Tổng Bí thư Đỗ Mười tiếp tục đẩy mạnh công cuộc Đổi mới trong bối cảnh quốc tế phức tạp (Liên Xô và Đông Âu sụp đổ) thể hiện sự kiên định nào của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Kiên định với mô hình kinh tế kế hoạch hóa.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời linh hoạt trong đường lối, chính sách.
C. Kiên định với việc dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Kiên định với chính sách đóng cửa.

Câu 36: Vai trò của Lê Khả Phiêu trong việc lãnh đạo đất nước vượt qua những khó khăn của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997-1998) cho thấy tầm quan trọng của yếu tố nào?
A. Chỉ có sự may mắn.
B. Sự lãnh đạo vững vàng, chính sách điều hành kinh tế vĩ mô hợp lý.
C. Sự giúp đỡ từ các tổ chức tài chính quốc tế.
D. Sự đóng góp của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 37: Quyết định của Thủ tướng Phan Văn Khải trong việc thúc đẩy ký kết Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) năm 2000 thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?
A. Chỉ nhằm mục đích thu hút đầu tư từ Mĩ.
B. Mở cửa thị trường, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tạo động lực cho cải cách trong nước.
C. Cải thiện quan hệ chính trị với Mĩ.
D. Chỉ để giải quyết vấn đề hàng tồn kho.

Câu 38: Chủ trương của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) về việc thành lập Mặt trận Việt Minh là một sáng tạo, thể hiện sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?
A. Sao chép mô hình mặt trận của Quốc tế Cộng sản.
B. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước không phân biệt thành phần để giải phóng dân tộc.
C. Chỉ tập trung vào lực lượng công nông.
D. Ưu tiên nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

Câu 39: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp tại Fontainebleau, dù phải nhân nhượng một số điều khoản, đã thể hiện sách lược ngoại giao như thế nào?
A. Sự yếu thế, đầu hàng.
B. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”, tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. Tin tưởng vào thiện chí của Pháp.
D. Mong muốn Pháp giúp đỡ chống lại quân Tưởng.

Câu 40: Quyết định mở chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử của Bộ Chính trị và Quân ủy Trung ương, với sự chỉ đạo trực tiếp của các nhà lãnh đạo như Lê Duẩn, Võ Nguyên Giáp, Văn Tiến Dũng, là kết quả của việc nắm bắt thời cơ như thế nào?
A. Chờ đợi Mĩ can thiệp trở lại.
B. Thời cơ chiến lược đã chín muồi, địch suy yếu và tan rã nhanh chóng, cần hành động thần tốc để giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Mở chiến dịch một cách từ từ, thận trọng.
D. Chỉ nhằm giải phóng Sài Gòn, các vùng khác sẽ giải phóng sau.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: