Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính VNUHCM là đề ôn tập thuộc học phần Thị trường Tài chính, nằm trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Quốc gia TP.HCM (VNUHCM), đặc biệt là tại các trường thành viên như Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL) và Trường Đại học Bách khoa TP.HCM (HCMUT). Bộ đề do ThS. Lê Thị Kim Ngân, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng – UEL biên soạn, nhằm giúp sinh viên hiểu rõ về cấu trúc thị trường tài chính, vai trò các định chế tài chính, thị trường tiền tệ – thị trường vốn, các công cụ tài chính cơ bản như cổ phiếu, trái phiếu và các cơ quan điều tiết tài chính.
Trắc nghiệm Thị trường tài chính trên nền tảng bộ đề đại học của dethitracnghiem.vn là công cụ học tập hiện đại dành cho sinh viên các trường thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM và khối ngành kinh tế – tài chính. Website cho phép làm bài không giới hạn, cung cấp đáp án và lời giải chi tiết giúp người học dễ dàng nắm bắt, kiểm tra và củng cố kiến thức. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng giúp sinh viên hệ thống hóa nội dung học phần, luyện tập hiệu quả và chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ môn Thị trường Tài Chính.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính VNUHCM
Câu 1. Xét trên phương diện rủi ro tín dụng, nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn tuyệt đối cho khoản vốn ngắn hạn sẽ ưu tiên lựa chọn công cụ nào sau đây?
A. Thương phiếu do các tập đoàn lớn, uy tín phát hành.
B. Hợp đồng mua lại được đảm bảo bằng các chứng khoán.
C. Tín phiếu Kho bạc được xem là công cụ phi rủi ro.
D. Chứng chỉ tiền gửi có thể bán lại trên thị trường thứ cấp.
Câu 2. Sự khác biệt về lãi suất giữa chứng chỉ tiền gửi (CDs) và tiền gửi tiết kiệm cùng kỳ hạn phản ánh điều gì?
A. CDs có lãi suất thấp hơn do được bảo hiểm tiền gửi.
B. CDs có lãi suất cao hơn để bù đắp cho thanh khoản thấp.
C. Lãi suất của hai công cụ này luôn được quy định bằng nhau.
D. Lãi suất tiết kiệm cao hơn do thu hút vốn từ cá nhân.
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là chính xác khi đề cập đến các đặc tính của chứng chỉ tiền gửi (CDs) trên thị trường tiền tệ?
A. Lãi suất của CDs thường thấp hơn lãi suất tín phiếu kho bạc.
B. Đây là công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn.
C. CDs có mức độ rủi ro tín dụng cao hơn so với cổ phiếu.
D. Tính thanh khoản của CDs thấp hơn các khoản tiền gửi.
Câu 4. Trong các hoạt động tài trợ thương mại quốc tế, công cụ nào đóng vai trò là một lệnh yêu cầu thanh toán được ngân hàng chấp nhận và bảo lãnh?
A. Tín phiếu do ngân hàng trung ương phát hành.
B. Trái phiếu quốc tế do doanh nghiệp phát hành.
C. Hợp đồng mua lại các loại ngoại tệ mạnh.
D. Hối phiếu được ngân hàng đứng ra chấp nhận trả.
Câu 5. Cấu trúc của một thị trường tài chính hoàn chỉnh được cấu thành bởi hai bộ phận chính yếu nào?
A. Thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối.
B. Thị trường cho vay liên ngân hàng và thị trường trái phiếu.
C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
D. Thị trường sơ cấp và thị trường phái sinh.
Câu 6. Nhiệm vụ cốt lõi của thị trường tài chính sơ cấp là gì?
A. Tạo ra tính thanh khoản cho các chứng khoán đã được phát hành.
B. Giúp chủ thể phát hành huy động vốn lần đầu ra công chúng.
C. Giúp nhà đầu tư thực hiện các giao dịch mua đi bán lại.
D. Cung cấp cơ chế xác định giá thị trường cho các tài sản.
Câu 7. Nguyên tắc vận động cơ bản của dòng vốn trên thị trường tài chính là gì?
A. Luân chuyển từ kênh đầu tư rủi ro cao sang kênh an toàn.
B. Luân chuyển thông qua các định chế tài chính do nhà nước chỉ định.
C. Luân chuyển từ nơi tạm thời thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
D. Luân chuyển giữa thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
Câu 8. Đâu là vai trò bao trùm và quan trọng nhất mà thị trường tài chính thực hiện cho nền kinh tế?
A. Giúp chính phủ thực thi hiệu quả chính sách tài khóa.
B. Bình ổn tỷ giá hối đoái và kiểm soát lạm phát.
C. Tạo ra một môi trường đầu tư an toàn tuyệt đối cho người dân.
D. Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực vốn.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng chức năng của thị trường tài chính?
A. Cung cấp cơ chế xác định giá cho các tài sản tài chính.
B. Tạo ra tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.
C. Đóng góp trực tiếp vào tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội.
D. Dẫn vốn từ khu vực tiết kiệm sang khu vực đầu tư.
Câu 10. Thị trường nào chuyên thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế?
A. Thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
B. Thị trường chứng khoán phái sinh.
C. Thị trường ngoại hối.
D. Thị trường hàng hóa quốc tế.
Câu 11. Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn. Do đó, loại tài sản tài chính nào dưới đây không thuộc phạm vi giao dịch của thị trường này?
A. Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn 90 ngày.
B. Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 6 tháng.
C. Cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn.
D. Thương phiếu được chiết khấu tại ngân hàng.
Câu 12. Các công cụ nào sau đây là đối tượng giao dịch chủ yếu trên thị trường tiền tệ?
A. Tín phiếu Kho bạc, cổ phiếu ưu đãi, hợp đồng kỳ hạn.
B. Tín phiếu Kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, hợp đồng mua lại.
C. Trái phiếu chính phủ dài hạn, chứng chỉ quỹ, thương phiếu.
D. Cổ phiếu thường, trái phiếu doanh nghiệp, quyền chọn mua.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thuộc tính của thị trường ngoại hối?
A. Khối lượng và giá trị giao dịch hàng ngày rất lớn.
B. Bị giới hạn nghiêm ngặt theo giờ hành chính của một quốc gia.
C. Là một thị trường toàn cầu có mức độ kết nối rất cao.
D. Chịu sự tác động mạnh mẽ từ các biến động kinh tế vĩ mô.
Câu 14. Việc cung cấp các kênh huy động vốn dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ là chức năng của:
A. Thị trường tiền tệ.
B. Thị trường ngoại hối.
C. Thị trường liên ngân hàng.
D. Thị trường vốn.
Câu 15. Công cụ nào dưới đây được phân loại là một công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ?
A. Trái phiếu chính phủ có thời gian đáo hạn là 10 năm.
B. Cổ phiếu của một doanh nghiệp đã được cổ phần hóa.
C. Trái phiếu đô thị được phát hành để xây dựng hạ tầng.
D. Hợp đồng mua lại (Repo) có kỳ hạn trong vòng 1 tuần.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất của thị trường liên ngân hàng?
A. Mức độ an toàn của các giao dịch luôn được đảm bảo.
B. Chỉ cho phép các ngân hàng thương mại nhà nước tham gia.
C. Mức độ rủi ro thấp, dựa trên sự tín nhiệm giữa các định chế.
D. Hoạt động giao dịch chủ yếu là các công cụ tài chính dài hạn.
Câu 17. Bản chất của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (CDs) là gì?
A. Một loại giấy tờ có giá do Kho bạc Nhà nước phát hành.
B. Một loại cổ phiếu ưu đãi dành cho những người gửi tiền.
C. Một chứng nhận về quyền sở hữu một phần vốn của ngân hàng.
D. Một công cụ vay nợ do ngân hàng bán cho người gửi tiền.
Câu 18. So với lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường có cùng kỳ hạn, lãi suất của chứng chỉ tiền gửi thường:
A. Thấp hơn.
B. Bằng nhau.
C. Cao hơn.
D. Biến động tùy thuộc chính sách nhà nước.
Câu 19. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) là một bộ phận cấu thành của thị trường nào?
A. Thị trường tiền tệ.
B. Thị trường hàng hóa phái sinh.
C. Thị trường vốn.
D. Thị trường liên ngân hàng.
Câu 20. Để điều hành chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng công cụ nào trên thị trường mở?
A. Tín phiếu Ngân hàng Trung ương.
B. Trái phiếu Chính phủ dài hạn.
C. Chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng.
D. Cổ phiếu của các ngân hàng quốc doanh.
Câu 21. Các tài sản tài chính có thời gian đáo hạn dưới một năm được giao dịch trên:
A. Thị trường vốn.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường chứng khoán.
D. Thị trường bất động sản.
Câu 22. Cơ chế luân chuyển vốn trong đó các chủ thể thừa vốn không trực tiếp cấp vốn cho các chủ thể thiếu vốn, mà thông qua một định chế tài chính trung gian được gọi là gì?
A. Kênh tài trợ hỗn hợp.
B. Kênh tài trợ gián tiếp.
C. Kênh tài trợ trực tiếp.
D. Kênh thị trường sơ cấp.
Câu 23. Luận điểm nào mô tả đúng nhất về cơ chế hoạt động của kênh tài trợ trực tiếp?
A. Dòng vốn được luân chuyển thông qua các ngân hàng thương mại.
B. Chủ thể thiếu vốn huy động vốn bằng cách phát hành tài sản tài chính.
C. Rủi ro của nhà đầu tư được giảm thiểu nhờ các trung gian.
D. Kênh này kém hiệu quả hơn so với kênh tài trợ gián tiếp.
Câu 24. Mục tiêu chính của việc Ngân hàng Trung ương thực thi nghiệp vụ thị trường mở là gì?
A. Tạo một kênh đầu tư an toàn cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ.
B. Cung ứng vốn dài hạn cho các doanh nghiệp chiến lược.
C. Điều tiết cung tiền và lãi suất trong nền kinh tế.
D. Bình ổn giá vàng và các loại hàng hóa thiết yếu khác.
Câu 25. Thị trường nào là nơi diễn ra các giao dịch mua bán giấy tờ có giá giữa Ngân hàng Trung ương và các tổ chức tín dụng?
A. Thị trường liên ngân hàng.
B. Thị trường mở.
C. Thị trường tín dụng tiêu dùng.
D. Thị trường chứng khoán tập trung.
Câu 26. Nơi mà các nguồn vốn được luân chuyển từ các chủ thể tiết kiệm sang các chủ thể đầu tư được định nghĩa là:
A. Thị trường tài chính.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường hàng hóa.
D. Thị trường nông sản.
Câu 27. Đặc điểm của thị trường tiền tệ liên ngân hàng là:
A. Là nơi các tổ chức tín dụng cho vay vốn ngắn hạn lẫn nhau.
B. Là thị trường giao dịch các công cụ tài chính dài hạn.
C. Chỉ dành cho các ngân hàng có vốn đầu tư của nhà nước.
D. Mọi nhà đầu tư cá nhân đều có thể tham gia giao dịch.
Câu 28. Sự tồn tại và phát triển của thị trường tài chính là một yêu cầu tất yếu của nền kinh tế vì:
A. Nó giúp kết nối cung cầu về vốn, thúc đẩy tăng trưởng.
B. Nó đảm bảo mọi hoạt động đầu tư đều không có rủi ro.
C. Nó là thể chế duy nhất có thể tạo ra sự công bằng xã hội.
D. Nó là một sáng kiến mới được áp dụng trong thời gian gần đây.
Câu 29. Chức năng nào sau đây là của thị trường tài chính thứ cấp?
A. Huy động vốn cho các đợt phát hành lần đầu ra công chúng.
B. Tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính đã phát hành.
C. Trực tiếp tạo ra hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế.
D. Quyết định chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
Câu 30. Một giao dịch trong đó Ngân hàng Trung ương bán chứng khoán cho ngân hàng thương mại, đồng thời cam kết mua lại chúng vào một thời điểm xác định trong tương lai được gọi là:
A. Giao dịch mua bán thông thường.
B. Giao dịch hoán đổi lãi suất.
C. Giao dịch bán hoàn toàn.
D. Giao dịch mua lại có kỳ hạn (Repo ngược).