Câu 1: Cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) KHÔNG có nội dung cải cách nào sau đây?
A. Cải cách về kinh tế, thống nhất tiền tệ.
B. Cải cách về giáo dục, cử học sinh đi du học phương Tây.
C. Duy trì và củng cố chế độ Mạc Phủ.
D. Cải cách về quân sự, xây dựng quân đội theo kiểu phương Tây.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến các nước châu Á (trừ Nhật Bản) trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của các nước phương Tây vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. Dân số đông, tài nguyên phong phú.
B. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu, không có khả năng canh tân đất nước.
C. Sự xâm nhập sớm của văn hóa phương Tây.
D. Thiếu sự đoàn kết giữa các quốc gia châu Á.
Câu 3: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) bùng nổ do nguyên nhân sâu xa nào?
A. Vụ ám sát Thái tử Áo-Hung.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
C. Sự hình thành hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và Hiệp ước).
D. Tham vọng bá chủ thế giới của Đức.
Câu 4: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế to lớn nào?
A. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài người, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Đưa nước Nga trở thành một cường quốc tư bản.
Câu 5: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là gì?
A. Trật tự Ianta.
B. Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
C. Trật tự đa cực.
D. Trật tự đơn cực.
Câu 6: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 bắt nguồn từ nước nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 7: Chính sách mới (New Deal) của Tổng thống Mĩ Ph. Rudơven nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị cho Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Giải quyết khủng hoảng kinh tế, phục hồi và phát triển đất nước.
C. Mở rộng ảnh hưởng của Mĩ ra toàn cầu.
D. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
Câu 8: Chủ nghĩa phát xít hình thành và lên nắm quyền ở các nước Đức, Italia, Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX do đâu?
A. Sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác.
B. Giai cấp tư sản cầm quyền không đủ sức duy trì chế độ cũ, tìm đến chủ nghĩa phát xít để đối phó với khủng hoảng và phong trào cách mạng.
C. Sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Yêu cầu của việc giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 9: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bùng nổ trực tiếp từ sự kiện nào?
A. Nhật Bản xâm lược Trung Quốc.
B. Đức tấn công Ba Lan.
C. Mĩ bị Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 10: Tổ chức quốc tế nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên Hợp Quốc.
C. Khối NATO.
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 11: “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe nào?
A. Phe Đồng minh và phe Trục.
B. Phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và phe xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu.
C. Các nước đế quốc cũ và các nước thuộc địa.
D. Các nước công nghiệp phát triển và các nước đang phát triển.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949).
C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975).
D. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 13: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Sinh học.
B. Vật lý (năng lượng nguyên tử, máy tính điện tử).
C. Hóa học.
D. Công nghệ thông tin.
Câu 14: Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là gì?
A. Đối đầu căng thẳng giữa các cường quốc.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Hình thành trật tự thế giới đơn cực do Mĩ chi phối.
D. Gia tăng các cuộc xung đột khu vực.
Câu 15: Chính sách cai trị cơ bản của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?
A. “Dùng người Việt trị người Việt”.
B. “Chia để trị”, kết hợp đàn áp quân sự với bóc lột kinh tế và đồng hóa văn hóa.
C. Trao quyền tự trị cho các vùng.
D. Giúp Việt Nam phát triển theo mô hình phương Tây.
Câu 16: Phong trào Đông Du do ai khởi xướng và lãnh đạo?
A. Phan Chu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Lương Văn Can.
D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 17: Mục tiêu chính của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp bằng bạo động vũ trang.
B. Vận động cải cách văn hóa, xã hội, giáo dục, nâng cao dân trí, dân quyền.
C. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Dựa vào Nhật Bản để giành độc lập.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).
Câu 19: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) diễn ra ở đâu?
A. Hà Nội (Việt Nam).
B. Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc).
D. Paris (Pháp).
Câu 20: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai khởi thảo?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Trần Phú.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.
Câu 21: Hình thức mặt trận nào được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập trong cao trào cách mạng 1930-1931?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Chưa hình thành mặt trận thống nhất chính thức, nhưng đã có sự liên minh công nông.
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
Câu 22: Trong những năm 1939-1945, kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt Nam là ai?
A. Chỉ có thực dân Pháp.
B. Chỉ có phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. Địa chủ phong kiến.
Câu 23: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 19/5/1941.
B. 22/12/1944.
C. 9/3/1945.
D. 19/8/1945.
Câu 24: “Chỉ có khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền mới là con đường đúng đắn” là chủ trương được khẳng định tại Hội nghị nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương lần thứ tám (5/1941).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
D. Đại hội quốc dân Tân Trào (8/1945).
Câu 25: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi nhanh chóng do yếu tố quyết định nào?
A. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, sự chuẩn bị lực lượng chu đáo và chớp thời cơ “ngàn năm có một”.
C. Phát xít Nhật đã hoàn toàn tan rã.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng chiếm ưu thế tuyệt đối.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện để giải quyết khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”.
B. Mở lớp “Bình dân học vụ”, xóa nạn mù chữ.
C. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân ngay lập tức.
D. Phát hành tiền Việt Nam, kêu gọi “Tuần lễ vàng”.
Câu 27: Chiến dịch nào đã mở đầu cho sự thay đổi cục diện chiến trường, quân ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 28: Kế hoạch quân sự nào của Pháp bị quân dân ta đập tan trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 29: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Mĩ đánh người Việt”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
Câu 30: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) và các chiến thắng trong mùa khô 1964-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
Câu 31: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa quan trọng nào?
A. Buộc Mĩ phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 32: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự yểm trợ của hỏa lực và không quân Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Lực lượng lính đánh thuê từ các nước châu Á.
Câu 33: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp các hình thức đấu tranh nào?
A. Chỉ có đấu tranh quân sự.
B. Chỉ có đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Đấu tranh kinh tế và văn hóa.
Câu 34: Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 35: Đại thắng mùa Xuân năm 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử cơ bản nào?
A. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
C. Kết thúc vẻ vang 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
Câu 36: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).
Câu 37: Nội dung nào KHÔNG phải là trọng tâm của đường lối Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Năm 1991.
B. Năm 1995.
C. Năm 1997.
D. Năm 2000.
Câu 39: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), hậu phương của cuộc kháng chiến được xây dựng chủ yếu ở đâu?
A. Các đô thị lớn.
B. Vùng tự do, căn cứ địa cách mạng, đặc biệt là Việt Bắc.
C. Các vùng tạm bị chiếm.
D. Các nước láng giềng.
Câu 40: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc.
B. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. Tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều quốc gia xã hội chủ nghĩa mới.
Câu 41: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự chuẩn bị lực lượng lâu dài của toàn dân.
C. Phát xít Nhật đã hoàn toàn tan rã và mất hết ý chí chiến đấu.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của các lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 42: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Quân đội Mĩ.
B. “Ấp chiến lược”.
C. Cố vấn Mĩ.
D. Vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
Câu 43: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng tư sản thế giới.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 44: Trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xác lập dựa trên cơ sở thỏa thuận của những quốc gia nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 45: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Giúp đỡ các nước thuộc địa giành độc lập.
B. Triển khai chiến lược toàn cầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế, văn hóa với tất cả các nước.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 46: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?
A. Sự suy yếu của Mĩ.
B. Sự hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Không phải chi phí cho quốc phòng.
Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973 là gì?
A. Tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ.
B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp.
C. Các yếu tố con người, vai trò quản lý của nhà nước, áp dụng khoa học – kĩ thuật.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
Câu 48: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi quân sự nào của ta đã làm thay đổi cục diện chiến trường, ta giành được thế chủ động?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
Câu 49: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Nhanh chóng tạo ưu thế về quân sự, giành lại thế chủ động trên chiến trường, buộc ta phải đàm phán theo điều kiện của Mĩ.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 50: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) được xem là sự vận dụng sáng tạo học thuyết nào vào thực tiễn đất nước?
A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Thuyết “Bất bạo động” của Mahatma Gandhi.
D. Kinh nghiệm cải cách của các nước tư bản phát triển.