Trắc nghiệm tổng ôn lịch sử Việt Nam theo chương trình giảm tải ôn thi THPT 2025 là tài liệu hệ thống hóa kiến thức cốt lõi, phù hợp với định hướng tinh giản của Bộ GD&ĐT, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Tài liệu tập trung vào các mốc lịch sử quan trọng, nội dung trọng tâm và sự kiện tiêu biểu trong chương trình Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 2000, đã được tinh lọc theo yêu cầu của chương trình giảm tải 2025. Dạng trắc nghiệm bao gồm:
-
Giai đoạn 1858–1945: kháng chiến chống Pháp, phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cách mạng Tháng Tám.
-
Giai đoạn 1945–1975: xây dựng chính quyền cách mạng, kháng chiến chống Pháp và Mỹ, thống nhất đất nước.
-
Giai đoạn 1975–2000: khôi phục kinh tế, bảo vệ Tổ quốc, công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế.
Ưu điểm của chuyên đề:
-
Câu hỏi được thiết kế ngắn gọn – sát đề – đúng trọng tâm.
-
Bao quát toàn bộ kiến thức Việt Nam hiện đại nhưng không sa vào chi tiết bị lược bỏ.
-
Phù hợp để luyện tập nhanh – ôn tập hệ thống – kiểm tra cuối giai đoạn.
Cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề tổng ôn theo chương trình giảm tải để tối ưu hóa hiệu quả ôn thi và tự tin chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử!
Trắc nghiệm tổng ôn lịch sử Việt Nam theo chương trình giảm tải ôn thi THPT 2025
Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896)?
A. Thiếu một đường lối lãnh đạo thống nhất và đúng đắn.
B. Lực lượng của Pháp mạnh hơn hẳn về vũ khí, trang bị.
C. Không nhận được sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. Tính chất phong kiến bảo thủ của các lãnh tụ phong trào.
Câu 2: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế, hội nhập thế giới.
B. Vơ vét tối đa tài nguyên, bóc lột nhân công, biến Việt Nam thành thị trường.
C. Nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho người dân Việt Nam.
D. Chuẩn bị cho Việt Nam giành độc lập trong tương lai.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
C. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxai (1919).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 4: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua văn kiện nào mang tính chất Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 5: Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sức mạnh của liên minh công nông.
C. Mở đầu cho thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Việt Nam.
D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 6: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương sử dụng các hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?
A. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
C. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với biểu tình.
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã quyết định đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Đòi dân sinh, dân chủ.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
Câu 8: Mặt trận Việt Minh (thành lập tháng 5/1941) có vai trò quyết định như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Là tổ chức quân sự duy nhất của cách mạng.
B. Đoàn kết, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Trực tiếp lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa ở thành thị.
D. Đảm nhiệm vai trò của một chính phủ cách mạng lâm thời.
Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 xuất hiện khi nào?
A. Pháp đầu hàng Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, chính quyền tay sai hoang mang cực độ.
C. Quân Đồng minh tiến vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh đã xây dựng được lực lượng vũ trang hùng hậu.
Câu 10: Nội dung nào KHÔNG phải là khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt hoành hành.
B. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Được sự công nhận và giúp đỡ ngay lập tức của các nước lớn.
D. Thù trong, giặc ngoài đe dọa nền độc lập non trẻ.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1945-1954) được xác định là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế”.
C. “Vừa đánh, vừa đàm”.
D. “Lấy yếu thắng mạnh, dựa vào địa lợi”.
Câu 12: Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong cuộc xâm lược lần thứ hai?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định những nội dung quan trọng nào?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, thông qua Chính cương mới.
C. Phát động cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 14: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
B. Đập tan kế hoạch Nava, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
C. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
D. Buộc Mĩ phải can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 15: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức dưới sự giám sát của Liên Hợp Quốc.
B. Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình; lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời; tổng tuyển cử thống nhất đất nước sau 2 năm.
C. Pháp phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
D. Mĩ được phép thành lập căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.
Câu 16: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mĩ phải đưa quân viễn chinh vào trực tiếp tham chiến.
D. Mở đầu cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đội các nước đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và bằng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Lực lượng lính đánh thuê quốc tế.
D. Lực lượng “phòng vệ dân sự” do Mĩ huấn luyện.
Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) và các chiến thắng mùa khô 1964-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào (1971).
Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải có hành động nào sau đây?
A. Tăng cường quân đội Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn miền Bắc.
D. Rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh khỏi Việt Nam.
Câu 20: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thực chất là gì?
A. Trao trả độc lập hoàn toàn cho miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ nhưng tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động quân sự ở Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 21: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Buộc Mĩ phải ngừng ném bom miền Bắc vĩnh viễn.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự uy hiếp của không quân Mĩ.
Câu 22: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam quy định nội dung cơ bản nào có lợi nhất cho cách mạng Việt Nam?
A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Các bên thực hiện ngừng bắn tại chỗ.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Câu 23: Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
Câu 24: Đại thắng mùa Xuân năm 1975 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?
A. Mở ra kỷ nguyên công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Kết thúc vẻ vang 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực.
D. Chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
Câu 25: Sau năm 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, ổn định đời sống nhân dân.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
Câu 26: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam (1977-1979) là cuộc chiến đấu chống lại sự xâm lược của thế lực nào?
A. Đế quốc Mĩ và tay sai.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary ở Campuchia.
C. Quân đội Thái Lan.
D. Lực lượng phản động trong nước được nước ngoài hậu thuẫn.
Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước, đánh dấu bước ngoặt quan trọng.
C. Hoàn thành quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc.
D. Quyết định đưa đất nước đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 28: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới kinh tế do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, tập trung kinh tế nhà nước.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa”, tự cung tự cấp.
Câu 29: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam chủ trương điều gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước trong khu vực.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
C. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc kinh tế.
D. Gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế bằng mọi giá.
Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Tổng thống Mĩ Bill Clinton tuyên bố bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (1995).
C. Việt Nam và Mĩ ký Hiệp định Thương mại song phương (2000).
D. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (2007).
Câu 31: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Hậu quả nặng nề của các cuộc chiến tranh kéo dài.
B. Duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp không còn phù hợp.
C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
D. Thiên tai, dịch bệnh liên miên gây mất mùa.
Câu 32: Từ năm 1954 đến năm 1975, cách mạng Việt Nam đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Bắc và xây dựng kinh tế ở miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Cải cách ruộng đất ở cả hai miền và phát triển công nghiệp.
D. Tiến hành công nghiệp hóa ở miền Bắc và hiện đại hóa nông nghiệp ở miền Nam.
Câu 33: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là khẩu hiệu thể hiện tinh thần chiến đấu của quân và dân nơi nào trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Thủ đô Hà Nội.
C. Thành phố Huế.
D. Thành phố Hải Phòng.
Câu 34: Nguyên nhân khách quan quan trọng nào góp phần vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự của Liên Xô và Trung Quốc.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng.
C. Thực dân Pháp đã hoàn toàn suy yếu và rút khỏi Đông Dương.
D. Sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước trong phe Đồng minh.
Câu 35: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước, thể hiện ở điểm nào?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội một cách giáo điều.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đổi mới tư duy kinh tế và chính trị một cách phù hợp, từng bước.
C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, xem nhẹ đổi mới chính trị.
D. Hoàn toàn dựa vào mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.
Câu 36: Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao nào có ý nghĩa quyết định, buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị Pari về Việt Nam (1968-1973).
C. Các cuộc đàm phán bí mật giữa đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.
D. Sự lên án mạnh mẽ của dư luận tiến bộ thế giới đối với cuộc chiến tranh của Mĩ.
Câu 37: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào (1971).
Câu 38: Bước vào thời kỳ Đổi mới (từ 1986), Việt Nam đã ưu tiên giải quyết vấn đề nào để tháo gỡ khó khăn, ổn định tình hình?
A. Phát triển công nghiệp nặng và hiện đại hóa quân đội.
B. Đảm bảo lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
D. Cải cách hệ thống chính trị một cách triệt để và toàn diện.
Câu 39: Chính sách nào của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) đã tác động mạnh mẽ đến sự phân hóa giai cấp ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”.
B. Đầu tư vốn quy mô lớn vào nông nghiệp (đồn điền) và công nghiệp khai khoáng.
C. Chính sách tăng cường thuế khóa.
D. Chính sách văn hóa, giáo dục nô dịch.
Câu 40: Sự kiện lịch sử nào sau đây KHÔNG diễn ra trong giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Cao trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 41: Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1965 là gì?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
C. Trực tiếp chi viện vũ khí, đạn dược cho chiến trường miền Nam.
D. Đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 42: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Các cuộc hành quân “tìm diệt” quy mô lớn.
B. Hệ thống “ấp chiến lược” và các cuộc hành quân “bình định”.
C. Lực lượng cố vấn Mĩ và vũ khí hiện đại.
D. Các căn cứ quân sự lớn của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 43: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là có thể giành thắng lợi.
B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Phải hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước anh em.
D. Ưu tiên phát triển kinh tế, xem nhẹ nhiệm vụ quốc phòng.
Câu 44: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam gặp phải khó khăn nào trong việc phát triển kinh tế?
A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
B. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế, bị bao vây cấm vận.
C. Không có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Diện tích đất canh tác bị thu hẹp nghiêm trọng.
Câu 45: Thành tựu nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986-2000)?
A. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B. Kinh tế tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Quan hệ đối ngoại được mở rộng, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 46: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Thực dân Pháp còn quá mạnh.
B. Giai cấp tư sản dân tộc còn non yếu, chưa đủ sức lãnh đạo cách mạng đến thành công.
C. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
D. Ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến còn nặng nề.
Câu 47: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho giai cấp công nhân.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. Xóa bỏ giai cấp tư sản.
D. Thành lập các tổ chức công đoàn.
Câu 48: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là gì?
A. Xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng.
B. Xác định tính chất cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng, sau đó tiến lên xã hội chủ nghĩa.
C. Về vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Về phương pháp cách mạng.
Câu 49: Nội dung nào thể hiện rõ nhất tính chất “toàn diện” trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta?
A. Kháng chiến trên tất cả các mặt trận quân sự.
B. Kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
C. Huy động sức mạnh của toàn dân tham gia kháng chiến.
D. Phát triển chiến tranh du kích ở khắp mọi nơi.
Câu 50: Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận quan trọng nào sau khi nghiên cứu các cuộc cách mạng tư sản?
A. Các cuộc cách mạng này đã giải phóng hoàn toàn cho nhân dân lao động.
B. Các cuộc cách mạng này là “không đến nơi”, chưa giải phóng được các dân tộc thuộc địa và quần chúng lao động.
C. Cần phải đi theo con đường cách mạng tư sản để giải phóng dân tộc.
D. Chỉ có thể dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản để giành độc lập.