Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Bài 28: Số thập phân là bài kiểm tra khởi đầu quan trọng trong Chương 7 – Số thập phân của chương trình Toán lớp 6. Đây là nội dung giúp học sinh mở rộng hiểu biết từ phân số sang số thập phân, một dạng biểu diễn phổ biến và trực quan hơn trong tính toán và trong đời sống thực tế.

Trong đề trắc nghiệm Bài 28, học sinh sẽ được ôn luyện và kiểm tra các kiến thức trọng tâm như:

  • Khái niệm số thập phân, cách đọc và viết số thập phân,
  • Phân biệt phần nguyên và phần thập phân,
  • Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân,
  • Ứng dụng số thập phân trong các tình huống thực tế như đo lường, tính toán tiền bạc,…

Để làm tốt đề này, học sinh cần nắm chắc:

  • Cấu trúc của số thập phân,
  • Cách biểu diễn số thập phân bằng phân số có mẫu là 10, 100, 1000,…,
  • Và rèn luyện kỹ năng đọc – viết chính xác các số thập phân dưới nhiều dạng khác nhau.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 28: Số thập phân

Câu 1: Viết phân số \( \dfrac{131}{1000} \) dưới dạng số thập phân ta được:
A. 0,131
B. 0,1331
C. 1,31
D. 0,0131

Câu 2: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
A. \( \dfrac{1}{4} \)
B. \( \dfrac{5}{2} \)
C. \( \dfrac{2}{5} \)
D. \( \dfrac{1}{5} \)

Câu 3: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: −0,125=…; −0,012=…; −4,005=…
A. \( \dfrac{-1}{8} \); \( \dfrac{-3}{250} \); \( \dfrac{-4005}{1000} \)
B. \( \dfrac{-1}{8} \); \( \dfrac{-3}{25} \); \( \dfrac{-801}{200} \)
C. \( \dfrac{-1}{4} \); \( \dfrac{-3}{250} \); \( \dfrac{-801}{200} \)
D. \( \dfrac{-1}{8} \); \( \dfrac{-3}{250} \); \( \dfrac{-801}{200} \)

Câu 4: Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là: Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây. Vậy các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:
A. Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.
B. Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.
C. Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.
D. Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Câu 5. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: \( \dfrac{-9}{1000} = … \); \( \dfrac{-5}{8} = … \); \( 3 \dfrac{2}{25} = … \)
A. \( -0,09; -0,625; 3,08 \)
B. \( -0,009; -0,625; 3,08 \)
C. \( -0,9; -0,625; 3,08 \)
D. \( -0,009; -0,625; 3,008 \)

Câu 6: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34.
A. 36,095 > 36,100 > −120,34 > −120,341
B. 36,095 > 36,100 > −120,341 > −120,34
C. 36,100 > 36,095 > −120,341 > −120,34
D. 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341

Câu 7: Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333
A. 9,32; −12,34; −0,7; 3,333
B. −9,32; 12,34; 0,7; 3,333
C. −9,32; 12,34; 0,7; −3,333
D. −9,32; −12,34; 0,7; −3,333

Câu 8. So sánh các số sau -2021,99 và 0,002021
A. -2021,99 > 0,002021
B. -2021,99 = 0,002021
C. -2021,99 < 0,002021

Câu 9. Trong một cuộc thi chạy 400m nam, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là Tuấn Anh: 31,42 giây; Ngọc Nam: 31,48 giây; Thanh Phương: 31,09 giây. Các vận động viên đã về Nhất, Nhì, Ba lần lượt là:
A. Ngọc Nam, Tuấn Anh, Thanh Phương
B. Ngọc Nam, Thanh Phương, Tuấn Anh
C. Thanh Phương, Tuấn Anh, Ngọc Nam
D. Tuấn Anh, Ngọc Nam, Thanh Phương

Câu 10. Tìm số tự nhiên bé nhất sao cho x > 10,35
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13

Câu 11: Viết phân số \( \dfrac{92}{100} \) dưới dạng số thập phân ta được
A. 0,092
B. 9,2
C. 0,92
D. 1,92

Câu 12: Viết số thập phân 0,75 về dạng phân số ta được
A. \( \dfrac{7}{5} \)
B. \( \dfrac{3}{4} \)
C. \( \dfrac{5}{7} \)
D. \( \dfrac{9}{29} \)

Câu 13: Chọn đáp án đúng
A. Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.
B. Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân.
C. Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
D. Tất cả đáp án trên

Câu 14: Chỉ ra phần thập phân của số 15,217
A. 15
B. 21
C. 217
D. 5,217

Câu 15: Chỉ ra phần số nguyên của số 843,999
A. 999
B. 843
C. -843
D. -999

Câu 16: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 508,99 … 509,01
A. >
B. <
C. =
D. ≥

Câu 17: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 0,789 … 0,798000
A. >
B. <
C. =
D. ≠

Câu 18: Số thập phân 46,748 có chữ số 7 thuộc hàng
A. Hàng phần mười
B. Hàng phần trăm
C. Hàng phần nghìn
D. Hàng đơn vị

Câu 19: Số thập phân 3,48 được đọc là
A. Ba trăm bốn mươi tám
B. Ba và bốn mươi tám
C. Ba bốn tám
D. Ba phẩy bốn mươi tám

Câu 20: Cho số thập phân 86,324. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới?
A. Hàng phần mười
B. Hàng phần trăm
C. Hàng đơn vị
D. Hàng chục

Câu 21: Cho số thập phân 0,056. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số thì chữ số 5 thuộc hàng nào của số mới?
A. Hàng phần mười
B. Hàng phần trăm
C. Hàng đơn vị
D. Hàng chục

Câu 22: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34
A. 36,095; 36,1; -120,34; -120,341
B. 36,095; 36,1; -120,341; -120,34
C. 36,1; 36,095; -120,341; -120,34
D. 36,1; 36,095; -120,34; -120,341

Câu 23: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 9,099; 9,009; 9,090; 9,990
A. 9,099 > 9,090 > 9,990 > 9,009
B. 9,099 > 9,990 > 9,009 > 9,090
C. 9,009 > 9,090 > 9,099 > 9,990
D. 9,990 > 9,099 > 9,090 > 9,009

Câu 24: Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; -12,34; -0,7; 3,333
A. 9,32; -12,34; -0,7; 3,33
B. -9,32; 12,34; 0,7; 3,33
C. -9,32; 12,34; 0,7; -3,33
D. -9,32; -12,34; 0,7; -3,33

Câu 25: So sánh các số sau -445,56 và -445,6
A. -445,56 > -445,6
B. -445,56 < -445,6
C. -445,56 = -445,6

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: