Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Đề 3

Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Đề 3 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Đề 3 trong bộ đề luyện thi năm 2025 là một đề luyện tập chất lượng, giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao tư duy hóa học. Đề được biên soạn theo cấu trúc mới nhất của đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học, có tính phân loại rõ rệt, phù hợp với học sinh ở cả mức cơ bản và nâng cao.

Những kiến thức cần biết để chinh phục đề thi này gồm:

  • Hóa vô cơ: Các nhóm kim loại (kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt), phản ứng trao đổi, phản ứng nhiệt luyện – điện phân, câu hỏi dãy điện hóa.
  • Hóa hữu cơ: Nhận biết và tính chất của các hợp chất như este, axit cacboxylic, ancol, amin, amino axit, peptit và tổng hợp hữu cơ.
  • Dạng bài tập trọng tâm: Bài toán đồ thị, bài toán xác định công thức phân tử, bài tính pH, bài tập nhiều phản ứng kế tiếp, bài toán hỗn hợp nhiều chất.
  • Kỹ năng cần thiết: Tư duy phản xạ nhanh, xử lý số liệu, sử dụng máy tính cầm tay thông minh và phân tích dữ liệu thực nghiệm.

Đề số 3 sẽ giúp các bạn làm quen với áp lực thời gian, nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm và nắm chắc các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi thật.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – ĐỀ 3

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng oxi hoá- khử.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng hóa hợp.

Câu 2. Thành phần chính của thạch cao là CaSO₄. Tên của hợp chất này là
A. calcium sulfite.
B. calcium sulfuric.
C. calcium pesulfate.
D. calcium sulfate.

Câu 3. Từ monomer nào sau đây có thể điều chế được poly (vinyl alcohol)?
A. CH₂=CH-COOCH₃.
B. CH₂=C(CH₃)COOCH₃.
C. CH₂=CH-COOC₂H₅.
D. CH₂=CH-CH₂OH.
(Lưu ý: Câu hỏi này có thể có lỗi type vì không monomer nào trong các lựa chọn tạo ra trực tiếp poly(vinyl alcohol). Poly(vinyl alcohol) được điều chế gián tiếp từ poly(vinyl acetate). Tuy nhiên, lựa chọn B là monomer phổ biến để tạo PMMA).

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sử dụng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.

Câu 5. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R²⁺ là 2p⁶. Nguyên tử R là
A. Ne.
B. Na.
C. K.
D. Ca.

Câu 6. Cho các chất riêng biệt sau đây: Na₂CO₃ ; HCl ; NaOH, Ba(OH)₂, Na₃PO₄. Số chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 1.

Câu 7. Túi nylon, nhựa là các polymer tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polymer (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:
(1) Có thể tiêu hủy túi nylon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường.
(2) Nếu đem đốt túi nylon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: hydrochloric acid, sulfuric acid, dioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.
(3) Túi nylon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nylon mềm, dẻo, dai, dễ bị thuỷ phân trong môi trường nên được khuyến khích sử dụng thay cho các loại túi nylon khác.
(4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ cellulose.
Có bao nhiêu ý kiến đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 8. Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. Trong các loại phân bón cho sau đây thì loại phân nào giúp cây xanh tốt, phát triển nhanh và cho nhiều củ quả?
A. Phân đạm.
B. Phân kali.
C. Phân lân.
D. Phân vi lượng.

Câu 9. Hydrocarbon nào sau đây sẽ có phổ khối như phổ cho dưới đây?A. CH₄.
B. C₂H₂.
C. C₂H₄.
D. C₂H₆.

Câu 10. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C₃H₆O₂ với dung dịch NaOH thu được CH₃COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC₂H₅.
B. CH₃COOCH₃.
C. C₂H₅COOH.
D. CH₃COOC₂H₅.

Câu 11. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc ba và là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH₃NH₂.
B. (CH₃)₃N.
C. CH₃NHCH₃.
D. CH₃CH₂NHCH₃.

Câu 12. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử saccharose là
A. 45.
B. 24.
C. 22.
D. 46.

Câu 13. Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH là
Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau:Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane là phản ứng tách nguyên tử halogen.
B. Trong giai đoạn (1) do độ âm điện C lớn hơn Br nên liên kết phân cực về phía Br.
C. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ.
D. Dẫn xuất 2-bromo-2-methylpropane là dẫn xuất halogen bậc 4.

Câu 14. Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH₃COOCH(CH₃)₂ là
A. Propyl acetate.
B. isopropyl acetate.
C. Secpropyl acetate.
D. Propyl formate.

Câu 15. Tên thay thế của alanine là
A. α-aminopropionic acid.
B. α-aminopropanoic acid.
C. 2-aminopropionic acid.
D. 2-aminopropanoic acid.

Câu 16. Thực hiện một thí nghiệm về tính điện di ở pH = 6 để tách ba amino acid (cho bảng thông tin dưới đây):Cho các phát biểu sau:
(a) Tại pH = 6 thì arginine tồn tại dạng anion.
(b) Tại pH = 6 thì glycine vẫn tồn tại dạng ion lưỡng cực thì có giá trị pHi gần bằng 6.
(c) Các vết A, B, C lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine.
(d) Tại pH = 6 thì glutamic acid tồn tại dạng cation và bị hút về cực dương.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 17. Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào cho dưới đây là sai? Dựa vào bảng sau đây:
A. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu.
B. Al + 3Ag⁺ → Al³⁺ + 3Ag.
C. Cu + Fe²⁺ → Fe + Cu²⁺.
D. Zn + Fe²⁺ → Zn²⁺ + Fe.

Câu 18. Dựa vào bảng sau đây:Sức điện động chuẩn của pin Galvanic thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là 2,475 V. Hai cặp oxi hoá-khử hình thành pin lần lượt là
A. Al³⁺/Al và Ag⁺/Ag.
B. Zn²⁺/Zn và Al³⁺/Al.
C. Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu.
D. Al³⁺/Al và Cu²⁺/Cu.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.
Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 °C).
Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m³ acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
a. Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra.
b. Trong thí nghiệm điện phân thì Cl₂ sẽ thoát ra tại cực cathode.
c. Phương trình điện phân dung dịch NaCl là 2NaCl + 2H₂O -(màng ngăn)→ 2NaOH + H₂ + Cl₂.
d. Giá trị của m là 237 m³ (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 2. Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men ethyl alcohol trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu thị theo đồ thị sau:
Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
• Sau một thời gian từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a. Phương trình lên men glucose là : C₆H₁₂O₆ —(men rượu)→ 2C₂H₅OH + CO₂.
b. Trong quá trình lên men ngoài trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH₃CHO, CH₃COOH, CH₃COOC₂H₅.
c. Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO₂ bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.
d. Hiệu suất lên men của ngày thứ 10 là 78%.

Câu 3. Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là một thành phần của thuốc mỡ Whitfield , được dùng để điều trị các bệnh về da như nấm da, giun đũa. Cho biết A là một alcohol bậc I có CTCT là C₆H₅CH₂OH. Sơ đồ chuyển hoá giữa ba chất A, B, C như sau:a. Chất C là một aldehyde có tên thường là benzaldehyde.
b. Phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3500-3200 cm⁻¹.
c. Chất B có tín hiệu peak đặc trưng ở vùng 1700 cm⁻¹ và peak ở vùng 2650 – 2880 cm⁻¹.
d. Có thể phân biệt chất B và C bằng phổ IR.

Câu 4. Muối FeCl₃ khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau: Fe³⁺ + SCN⁻ ⇌ [Fe(SCN)]²⁺
a. Phức chất X là phức chất của Fe³⁺ và phối tử H₂O
b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base.
c. trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]²⁺ khó hình thành hơn vì ion Fe³⁺ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)₃ làm giảm nồng độ ion Fe³⁺.
d. Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe³⁺ cũng như nhận biết ion SCN⁻.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được sử dụng là dùng chlorine. Giá sử lượng chlorine được bơm vào nước trong bể để xử lí theo tỉ lệ 5 g/m³. Nếu mỗi người dùng trung bình 60 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu tiền để mua chlorine cho việc xử lí nước mỗi ngày của 1 hộ gia đình trung bình 4 người? Cho biết 1 thùng chlorine 45 kg loại Nhật có giá 2.700.000 VNĐ.

Câu 2. Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH , sản phẩm thu được có chứa muối potassium linoleate (C₁₇H₃₁COOK). Phân tử khối của potassium linoleate là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các phản ứng sau:
(a) 2C₆H₁₂O₆ + Cu(OH)₂ → Cu(C₆H₁₁O₆)₂ + 2H₂O (glucose)
(b) C₆H₁₂O₆ + 2[Ag(NH₃)₂]OH -(t°)→ CH₂OH(CHOH)₄COONH₄ + 2Ag+3NH₃ + H₂O (glucose)
(c) C₆H₁₂O₆ + H₂ -(t°,Ni)→ C₆H₁₄O₆
(d) 2C₆H₁₂O₆ + Br₂ + H₂O → CH₂OH(CHOH)₄COOH+ 2HBr
Có bao nhiêu phản ứng mà trong đó glucose thể hiện tính oxi hoá?

Câu 4. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng với công thức phân tử C₄H₁₁N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO₂ sinh ra chất khí?

Câu 5. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C₂H₅OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C₈H₁₈ và C₉H₂₀ (tỷ lệ mol tương ứng 3 : 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu chiếc xe máy đó di chuyển từ Đà Nẵng đến Huế với quãng đường là 100 km thì hết khoảng bao nhiêu lít xăng? (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 30%)

Câu 6. Chất tẩy rửa thông dụng thường có chứa hydrochloric acid. Lấy 25 mL chất tẩy rửa pha thành 250 mL trong bình định mức.
Cho 20 mL dung dịch sodium carbonate 0,448M vào bình nón. Thêm chỉ thị methyl da cam vào bình và chuẩn độ bằng dung dịch tẩy rửa đã pha loãng bên trên. Tiến hành chuẩn độ đến khi nào chỉ thị từ màu vàng sang màu hồng, sau 3 lần chuẩn độ thì thể tích chất tẩy rửa trung bình đã dùng là 19,84 mL. Tính nồng độ hydrochloric acid trong chất tẩy rửa.

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Theo các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm thực hiện các mục tiêu chính như sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Làm căn cứ xét công nhận tốt nghiệp THPT, đồng thời cung cấp kết quả để các trường đại học, cao đẳng sử dụng trong công tác tuyển sinh.
– Góp phần kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên toàn quốc, từ đó có cơ sở điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh có bắt buộc thi môn Hóa học trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025 không?

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT 2025 bắt buộc phải làm 3 bài thi: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh được lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): bao gồm các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân (áp dụng với học sinh học chương trình GDPT hiện hành).

Như vậy, môn Hóa học không bắt buộc với tất cả thí sinh, nhưng sẽ là môn thi thành phần bắt buộc nếu thí sinh lựa chọn tổ hợp KHTN, hoặc nếu có nhu cầu xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành yêu cầu môn Hóa.

Chính vì thế, Đề luyện thi môn Hóa học THPT Quốc gia năm 2025 có đáp án – Đề 3 là tài liệu luyện tập hữu ích cho học sinh định hướng khối KHTN. Đề giúp các em ôn luyện hiệu quả, nâng cao kỹ năng giải đề, củng cố kiến thức và sẵn sàng bước vào kỳ thi quan trọng sắp tới.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: