Đề thi thử đánh giá năng lực môn Hóa học 2025 – Đề số 3 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.
Đề số 3 được xây dựng theo đúng cấu trúc chuẩn hóa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, phân bố đều từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao, giúp học sinh đánh giá được trình độ hiện tại và điều chỉnh chiến lược học tập phù hợp. Đây là tài liệu không thể thiếu trong giai đoạn nước rút ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025.
Các trọng tâm kiến thức cần nắm vững để làm tốt đề thi này gồm:
- Lý thuyết và bài tập chương trình Hóa 12: Este, Lipit, Cacbohiđrat, Amin, Polime, Kim loại và hợp chất của kim loại, Điện phân và Ăn mòn kim loại.
- Nền tảng Hóa học lớp 11: Axit – bazơ, muối, phản ứng trao đổi ion, sự điện li và cân bằng hóa học.
- Các kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Phân tích đề, sử dụng phương pháp bảo toàn, xác định chất qua phản ứng đặc trưng, tư duy đồ thị, giải nhanh bằng mẹo và công thức tính nhanh.
Đề số 3 không chỉ giúp học sinh ôn tập toàn diện mà còn tạo thói quen phản xạ tốt trong phòng thi, chuẩn bị sẵn sàng tâm lý cho kỳ thi thật.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 5 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – ĐỀ SỐ 3
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: (B) Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?
A. Potassium palmitate.
B. Sodium lauryl sulfate.
C. Potassium oleate.
D. Sodium stearate.
Câu 2: (B) Công thức cấu tạo dạng amylose của tinh bột là
A.
B.
C.
D.
Câu 3: (B) Trong các chất dưới đây, chất nào là dipeptide ?
A. H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-COOH.
B. H₂N-CH₂-CO-NH-CH₂-CH₂-COOH.
C. H₂N-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-COOH
D. H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-COOH.
Câu 4: (hiểu) Thực hiện phản ứng sau: CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + CO₂↑ + H₂O. Theo dõi thể tích CO₂ thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
Câu 5: (hiểu) Trong môi trường trung tính có quá trình sau: 2H₂O + 2e⁻ → 2OH⁻ + H₂ E⁰(2H₂O/OH⁻,H₂) = −0,413 V
Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại: E⁰Al³⁺/Al = −1,676 V; E⁰Mg²⁺/Mg = −2,356 V; E⁰Ni²⁺/Ni = −0,257 V; E⁰Na⁺/Na = −2,713 V. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết kim loại nào sau đây không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn.
A. Al.
B. Mg.
C. Ni.
D. Na.
Câu 6: (H) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amylose và amylopectine đều có liên kết α-1,6-glycoside.
B. Cho vài giọt iodine vào hồ tinh bột nóng, thu được dung dịch màu xanh tím.
C. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
D. Đốt cháy hoàn toàn cellulose trinitrate thấy nổ mạnh, không có khói và tàn.
Câu 7: (VD) Benzoic acid thường được dùng làm chất bảo quản thực phẩm với hàm lượng rất thấp. Cho các nhận định sau về benzoic acid:
(1) Benzoic còn có tên thay thế là phenyl methanoic acid.
(2) Benzoic acid là acid không no, đơn chức, mạch hở; trong phân tử có chứa 5 liên kết π (pi)
(3) Trong phương trình tạo ra potassium benzoate từ toluene bằng phản ứng với dung dịch KMnO₄ đun nóng có tỷ lệ chất oxi hoá và chất khử bằng 1:2
(4) Benzoic acid là chất diệt nấm mốc. Nhưng thực tế người ta không sử dụng benzoic acid làm chất bảo quản mà thường dùng muối sodium benzoate vì benzoic acid ít tan trong nước.
(5) Cho biết: benzoic acid (C₆H₅COOH, pKₐ = 4,2) và phenol (C₆H₅OH, pKₐ = 10) và H₂CO₃ có pKₐ₁= 6,3; pKₐ₂ = 10,2) nên cả benzoic acid và phenol đều tác dụng với Na₂CO₃. Biết rằng pKa = -log₁₀Kₐ; Kₐ là hằng số cân bằng của quá trình phân ly của acid, Ka càng lớn tính acid càng mạnh.
(6) Benzoic acid có lẫn phenol được hoà tan hết trong hexane. Để tách hai chất ra khỏi nhau, người ta thêm dung dịch NaHCO₃ dư vào, lắc đều rồi tách riêng phần nước và phần hữu cơ. Acid hoá phần nước bằng dung dịch HCl thu lấy benzoic acid. Từ phần hữu cơ thu được phenol trong hexane.
Số nhận định đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 4.
Câu 8: (B) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong định nghĩa về polymer: Polymer là những hợp chất có phân tử khối …(1)… do nhiều đơn vị nhỏ (còn gọi là …(2)…) liên kết với nhau tạo nên.
A. (1) trung bình và (2) monomer.
B. (1) lớn và (2) mắt xích.
C. (1) lớn và (2) monomer.
D. (1) trung bình và (2) mắt xích.
Câu 9: (B) Cho phản ứng : Ag⁺ (aq)+ Fe²⁺ (aq)→ Ag(s) + Fe³⁺ (aq). Cặp oxi hoá – khử của sắt trong phản ứng là
A. Fe²⁺ / Fe.
B. Fe²⁺ / Fe³⁺.
C. Fe³⁺ / Fe²⁺.
D. Fe³⁺ / Fe .
Câu 10: (B) Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp HCl + NaNO₂) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu trắng.
B. có bọt khí không màu thoát ra.
C. có kết tủa màu vàng.
D. có khí màu nâu thoát ra.
Câu 11: (H) Thực hiện phản ứng ester hoá sau: cho 0,1 mol alcohol tác dụng với 0,1 mol carboxylic acid, có mặt H₂SO₄ đặc làm xúc tác.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi số mol (n) alcohol theo thời gian (t)?
(Image A shows n decreasing from 0.1 asymptotically towards a value > 0)
A.
B.
C.
D.
Câu 12: (VD) Cho các nhận định sau:
a) Cho quỳ tím vào dung dịch phenyl ammonium chloride quỳ tím hóa đỏ.
b) Methyl ammonium carbonate phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH đun nóng đều tạo khí.
c) Methyl ammonium chloride là chất kết tinh, dễ tan trong nước tạo môi trường acid
d) Các chất: H₂N-CH₂-COOH, HCOONH₃CH₃, (CH₃NH₃)₂CO₃, CH₃NH₃Cl, H₂N-CH₂COOCH₃ đều là chất lưỡng tính.
e) Hai dung dịch: H₂N-CH₂-COOH, HCOONH₃CH₃ đều phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra muối và alcohol.
f) Có thể tách aniline ra khỏi hỗn hợp với benzene bằng dung dịch HCl và NaOH.
Số phát biểu đúng
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: (B) chương 6. Lớp 12. Hình ảnh sau đây minh họa tính chất vật lí nào của kim loại?A. Tính dẫn điện.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẻo.
D. Tính ánh kim.
Câu 14: (B) Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na₂SO₄.
C. Na₂CO₃.
D. HCl.
Câu 15: (H) Cho sơ đồ chuyển hoá:Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper).
B. Phức chất [Cu(OH₂)₆]²⁺ có dạng hình học là tứ diện.
C. Hai phức chất [Cu(NH₃)₄(OH₂)₂]²⁺ và [Cu(OH₂)₆]²⁺ có cùng số phối tử.
D. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Câu 16: (H) Chuẩn độ HCl trong bình tam giác bằng dung dịch NaOH 0,1M trên burette. Burette sau khi được rửa sạch bằng nước cất phải được tráng lại bằng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH 0,1M.
B. NaOH 1M.
C. HCl 0,1M.
D. HCl 1M.
Câu 17: (VD) Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau:
(1) X + 2NaOH → X₁ + X₂ + H₂O
(2) X₁ + H₂SO₄ → X₃ + Na₂SO₄
(3) nX₂ + nY → Poly(ethylene terephthalate) + 2nH₂O
(4) nX₃ + nZ → tơ nylon-6,6 + 2nH₂O
Biết Poly(ethylene terephthalate) có cấu tạo như sau:
Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,1%.
B. 36,78.
C. 33,33%.
D. 38,1%.
Câu 18: (VD) Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất từ quặng bauxite qua hai giai đoạn chính:
– Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite
Quặng bauxite (thành phần chính Al₂O₃.2H₂O) thường lẫn tạp chất SiO₂, Fe₂O₃. Sau khi loại bỏ tạp chất bằng phương pháp hóa học thu được Al₂O₃.
– Giai đoạn 2: Điện phân Al₂O₃ nóng chảy có thêm cryolite
Từ 20 tấn quặng bauxite chứa 60% Al₂O₃ có thể sản xuất được bao nhiêu triệu tấn Al theo qui trình trên, biết hiệu suất của cả quá trình tinh chế quặng và quá trình điện phân bằng 90%. Biết toàn bộ lượng aluminium tạo ra được đúc thành x thanh aluminium hình hộp chữ nhật có chiều dài 110 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³. Giá trị của x là (làm tròn hàng đơn vị)
A. 192.
B. 107.
C. 48.
D. 96.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH₃NH₂, C₆H₅OH (phenol), C₆H₅NH₂ (aniline) và các tính chất được ghi trong bảng sau: a) (B) pH của dung dịch càng cao tính base càng mạnh.
b) (H) X, Y đều là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước và dung dịch của chúng không đổi màu quỳ tím.
c) (H) Từ T có thể chuyển hoá tạo thành Z bằng 1 phản ứng.
d) (VD) Có thể phân biệt 3 chất lỏng gồm Y, benzene, styrene bằng dung dịch nước bromine.
Câu 2: Nhựa ABS là polymer tổng hợp, được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ chơi trẻ em. Công thức cấu tạo của ABS được trình bày dưới đây: a) (H) ABS là polymer được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
b) (H) Vật liệu ABS có khả năng có thể nung chảy và đông lại nhiều lần mà không làm suy giảm đáng kể nên nó là chất nhiệt dẻo và có thể tái chế được
c) (VD) Các nguyên liệu cần thiết để điều chế chất dẻo ABS bao gồm ba monomer khác nhau: acrylonitrile, butadiene và styrene.
d) (VD) Một đoạn mạch ABS có phân tử khối bằng 479 thì số liên kết π trong đoạn mạch đó bằng 13.
Câu 3: Thực hiện thí nghiệm sau:
– Bước 1. Rót vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4 ống), ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 mL nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein vào mỗi ống nghiệm và đặt vào giá ống nghiệm.
– Bước 2. Bỏ vào ống nghiệm thứ nhất một mẩu sodium (Na) nhỏ bằng hạt gạo; ống thứ hai một mẩu kim loại magnesium (Mg) và ống thứ ba một mẩu kim loại aluminium (Al) vừa cạo sạch lớp vỏ oxide.
– Bước 3. Đun nóng ống nghiệm thứ hai và thứ ba.
a) (B) Vật liệu bằng Al bền trong nước do được bao bọc bởi một lớp oxide bền, không tan trong nước.
b) (H) Ở bước 2, mẩu sodium trong ống nghiệm (thứ nhất) nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng, các mẩu magnesium và aluminium trong các ống nghiệm đều chìm xuống đáy ống nghiệm.
c) (H) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.
d) (VD) Các thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng của sodium > magnesium > aluminium.
Câu 4: Một lọ muối Mohr (chứa (NH₄)₂Fe(SO₄)₂.6H₂O) để trong không khí ẩm một thời gian, giả sử chỉ bị oxy hoá và hút ẩm). Người ta làm thí nghiệm sau:
Lấy 20 gam muối Mohr (đã để trong không khí ẩm) rồi hoà tan vào nước, thêm tiếp 50 mL dung dịch H₂SO₄ 20% rồi cho nước cất vào để được 100 mL dung dịch (kí hiệu là dung dịch X). Lấy 10 mL dung dịch X đem chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn KMnO₄ 0,02M thì thấy hết 50 mL .
a. (B) Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 20 giây.
b. (H) Phương trình phản ứng chuẩn độ là :
6FeSO₄ + 2KMnO₄ + 4H₂SO₄ → 3Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + 2MnO₂ + 4H₂O
c. (H) Khi để trong không khí lâu ngày thì hàm lượng FeSO₄ trong muối Mohr sẽ thay đổi.
d. (VD) Lượng oxygen và hơi nước đã hấp thụ vào muối Mohr là 0,4 gam
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: (H) Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), tristearin (4), alanine (5). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Câu 2: (H) Khối lượng của một đoạn mạch nylon-6,6 là 27 346 amu và của một đoạn mạch capron (nylon-6) là 17 176 amu. Tổng số lượng mắt xích trong đoạn mạch nylon-6,6 và capron nêu trên bằng bao nhiêu?
Câu 3: (VD) Một loại quặng chứa các sulfide và oxide của iron và copper với hàm lượng Fe 28%, Cu 32%, S 16%, O 20% còn lại các tạp chất trơ. Để chuyển hoá hết các kim loại trong quặng trên thành muối sulfate trong dung dịch người ta hoà tan quặng đó trong HNO₃ đặc 63% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng). Tính khối lượng dung dịch HNO₃ đã lấy để chuyển hoá hoá 100 kg quặng trên. Biết S bị oxi hoá thành S⁺⁶ và NO₂ là sản phẩm khử duy nhất của HNO₃
Câu 4: (VD) Phương pháp sắc kí giấy được áp dụng để xét nghiệm độ tinh khiết của các hoá chất trong dược khoa, phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn…. Sự tách các chất bằng phương pháp sắc kí giấy dựa chủ yếu trên sự khác nhau về sự phân bố của của các chất trên giấy (cellulose) tẩm nước. Biết cellulose là chất phân cực. Hỗn hợp các chất: methylacetate (1), acethaldehyde (2), ethanol (3). Sắp xếp các chất theo chiều tăng tốc độ chuyển động trên giấy?
Câu 5: (VD) Để mạ đồng một vật dụng kim loại có tổng diện tích bề mặt là 10cm², người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO₄ với cực âm là vật dụng cần mạ và cực dương là lá đồng thô. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2 A, hiệu suất điện phân là 90%, khối lượng riêng của tinh thể Cu là 8,94 g/cm³ và lượng đồng tạo ra được tính theo công thức Faraday là \( m = \dfrac{AIt}{nF} \) (với A là nguyên tử khối của Cu = 64; I là cường độ dòng điện, F là hằng số Faraday = 96485 C/mol, n là số electron mà 1 ion Cu²⁺ nhận, t là thời gian điện phân tính bằng giây). Thời gian điện phân để lớp mạ có độ dày nhất 0,1 mm là bao nhiêu phút? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 6: (VD) Phức chất [Fe(OH₂)₆]³⁺ có cấu tạo như hình bên dưới. Có bao nhiêu liên kết sigma (σ ) có trong phức chất đó?
Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm các mục tiêu chính sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh cho các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên toàn quốc, từ đó có cơ sở điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học trong các nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 phải làm 3 bài thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh chọn một trong hai bài thi tổ hợp sau:
– Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học.
– Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân (áp dụng đối với học sinh học chương trình GDPT).
Trong tổ hợp KHTN, môn Hóa học là một trong ba môn thi thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải thi môn Hóa học, trừ khi chọn tổ hợp KHTN để xét tốt nghiệp hoặc để phục vụ cho việc xét tuyển vào các ngành đại học, cao đẳng có yêu cầu môn Hóa học trong tổ hợp xét tuyển.
Vì vậy, Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học – Đề số 3 là tài liệu ôn luyện quan trọng dành cho thí sinh lựa chọn tổ hợp KHTN. Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức đã học và làm quen với cấu trúc đề thi, từ đó chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi chính thức.