Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường tài chính
Trường: Đại học Kinh tế TPHCM
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường tài chính
Trường: Đại học Kinh tế TPHCM
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính đề 1 là một phần quan trọng trong các kỳ thi thuộc bộ môn Thị trường tài chính  tại nhiều trường đại học, đặc biệt là ở các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh. Các đề thi này thường được giảng viên chuyên môn từ các trường đại học uy tín như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) hoặc Đại học Ngoại Thương (FTU) biên soạn, nhằm đánh giá khả năng nắm bắt và phân tích các vấn đề liên quan đến thị trường tài chính của sinh viên.

Nội dung bài thi chủ yếu xoay quanh các kiến thức về cấu trúc thị trường tài chính, các công cụ tài chính, lý thuyết cung cầu tài chính, và môi trường đầu tư. Đây là những chủ đề sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng cần nắm vững để thành công trong lĩnh vực này.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính – Đề 1

Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 570 USD
D. 500 USD

Cổ phiếu quỹ:
A. Được chia cổ tức.
B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
C. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thống.
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định.

Thị trường thứ cấp:
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng.
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành.
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển.

Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
A. Bảo lãnh tất cả hoặc không.
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
C. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
D. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu.

Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh.
B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban giám đốc.
C. Đơn xin phép phát hành.
D. Bản cáo bạch.

Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Thời gian, giá, số lượng.
B. Giá, thời gian, số lượng.
C. Số lượng, thời gian, giá.
D. Thời gian, số lượng, giá.

Lệnh giới hạn là lệnh:
A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.

Lệnh dùng để bán được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
D. Ngay tại giá trị trường hiện hành.

Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
A. Ngăn chặn sự thua lỗ
B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
D. Hạn chế rủi ro

Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
C. Tỷ số P/E
D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
A. 100đ
B. 200đ
C. 300đ
D. 500đ

Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu, ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
A. 1000 USD
B. 1200 USD
C. 1300 USD
D. Tất cả đều sai

Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:
A. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 200.000 đồng

Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh

Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Còn tùy trường hợp cụ thể.

Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không câu nào đúng.

Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng

Lệnh dùng để mua được đưa ra:
A. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
D. Ngay tại giá thị trường hiện hành

Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
A. Các công cụ tài chính ngắn hạn
B. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
C. Kỳ phiếu
D. Tiền tệ

Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở

Thặng dư vốn phát sinh khi:
A. Công ty làm ăn có lãi
B. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
C. Tất cả các trường hợp trên.

Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu công ty
D. Tất cả các loại chứng khoán trên

Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
C. Không mua lại chứng chỉ quỹ
D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Điều nào sau đây là không đúng với quyền mua cổ phiếu ưu đãi:
A. Quyền được mua cổ phiếu ưu đãi trước khi phát hành công khai
B. Quyền ưu tiên mua cổ phiếu khi có đợt phát hành mới
C. Quyền có cổ tức cao hơn cổ đông thường
D. Quyền chuyển nhượng cổ phiếu

Phương pháp nào sau đây không được áp dụng trong phân tích kỹ thuật:
A. Phân tích biểu đồ
B. Phân tích các chỉ số tài chính
C. Phân tích báo cáo tài chính
D. Phân tích xu hướng

Giá thực hiện của quyền chọn là giá:
A. Mua cổ phiếu
B. Mua hoặc bán tài sản cơ sở theo hợp đồng
C. Cổ phiếu của công ty
D. Tài sản của công ty

Một cổ phiếu được xem là có thể đầu tư khi:
A. Tăng trưởng giá thấp hơn thị trường
B. Có cổ tức cao hơn lãi suất ngân hàng
C. Được đánh giá tốt bởi phân tích cơ bản và kỹ thuật
D. Tất cả các yếu tố trên

Lợi suất trái phiếu tính theo mệnh giá là:
A. Lãi suất thực tế của trái phiếu
B. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu chia cho mệnh giá của trái phiếu
C. Lợi nhuận từ việc bán trái phiếu
D. Lãi suất thực tế của trái phiếu chia cho giá phát hành

Chỉ số P/E (Price to Earnings) đo lường:
A. Khả năng sinh lời của công ty
B. Tỷ lệ chia cổ tức
C. Giá cổ phiếu so với lợi nhuận trên cổ phiếu
D. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

Thị trường chứng khoán có hai loại chính là:
A. Thị trường hàng hóa và thị trường dịch vụ
B. Thị trường tiền tệ và thị trường trái phiếu
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường ngoại hối và thị trường vàng

Khi một công ty phát hành cổ phiếu mới, mục đích chính của việc này thường là:
A. Thanh toán nợ ngắn hạn
B. Tăng vốn để mở rộng sản xuất và đầu tư
C. Trả lương cho nhân viên
D. Mua lại cổ phiếu của mình

Lệnh thị trường:
A. Được thực hiện ngay lập tức tại giá thị trường hiện tại
B. Chỉ thực hiện khi giá đạt mức cụ thể
C. Không được thực hiện nếu không có giá tốt nhất
D. Được thực hiện khi giá tăng lên

Chỉ số NAV (Net Asset Value) của quỹ đầu tư được tính:
A. Tổng giá trị tài sản của quỹ chia cho số chứng chỉ quỹ phát hành
B. Tổng giá trị tài sản của quỹ trừ đi các khoản nợ chia cho số chứng chỉ quỹ phát hành
C. Tổng giá trị cổ phiếu trong quỹ
D. Giá trị tài sản của quỹ chia cho giá cổ phiếu

Khi mua trái phiếu, yếu tố nào không ảnh hưởng đến giá trái phiếu:
A. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành trên thị trường
C. Chỉ số giá tiêu dùng
D. Thời gian đáo hạn của trái phiếu

Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm:
A. Cổ đông có quyền biểu quyết tại Đại hội cổ đông
B. Cổ đông được hưởng cổ tức cố định
C. Cổ đông có quyền mua thêm cổ phiếu ưu đãi
D. Cổ đông được ưu tiên trả nợ trong trường hợp phá sản

Tài sản cơ sở của quyền chọn có thể là:
A. Chỉ có cổ phiếu
B. Chỉ có trái phiếu
C. Cổ phiếu, trái phiếu, hoặc hàng hóa
D. Chỉ có hàng hóa

Khi một công ty thực hiện phân tách cổ phiếu, điều này thường có tác động:
A. Làm giảm giá cổ phiếu
B. Làm tăng giá cổ phiếu
C. Làm giảm giá cổ phiếu nhưng không làm thay đổi giá trị vốn hóa thị trường
D. Không ảnh hưởng đến giá cổ phiếu

Lệnh dừng lỗ (stop-loss order) giúp nhà đầu tư:
A. Tăng lợi nhuận không giới hạn
B. Giới hạn tổn thất khi giá chứng khoán giảm
C. Đạt được giá cao nhất trên thị trường
D. Đảm bảo lợi nhuận tối đa

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)