Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Hóa HọcĐề thi chính thức THPTQG – Môn Hóa học 2020 là một trong những đề thi thuộc Tổng hợp đề thi chính thức môn Hóa Học THPT QG, nằm trong chương “Đề thi vào Đại học – chuyên mục tổng hợp các đề thi chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chính thức qua từng năm.

Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020 là một dấu mốc đặc biệt khi được tổ chức trong bối cảnh ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, khiến nội dung đề thi được tinh giản và bám sát chương trình đã được Bộ GD&ĐT điều chỉnh. Tuy vậy, đề thi vẫn đảm bảo mức độ phân hóa rõ rệt, phục vụ tốt cả hai mục tiêu: xét tốt nghiệp THPTlàm căn cứ tuyển sinh đại học.

Các kiến thức cần biết để giải đề tập trung chủ yếu ở chương trình lớp 12, bao gồm: cấu tạo, tính chất và phản ứng của este – lipit, amin – amino axit – protein, polime và vật liệu polime, điện phân, bài toán hỗn hợp kim loại và muối, phản ứng oxi hóa – khử, và các dạng bài toán tính theo phương trình hóa học. Các câu hỏi lý thuyết và tính toán đều bám sát chuẩn kiến thức – kỹ năng, đảm bảo tính công bằng và chính xác.

Các trọng tâm cần nắm gồm: khả năng vận dụng nhanh các công thức và định luật bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e), kỹ năng giải nhanh bằng phương pháp đường chéo, trung bình, quy đổi, và đặc biệt là tư duy phân tích logic để xử lý các câu hỏi vận dụng cao hiệu quả trong thời gian ngắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI: MÃ ĐỀ 224

img

img

img

img

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. Na.

Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ba.
B. K.
C. Ag.
D. Ca.

Câu 43: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Mg(NO₃)₂.
B. NaOH.
C. AgNO₃.
D. NaCl.

Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozo là
A. 22.
B. 12.
C. 6.
D. 11.

Câu 45: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. polietilen.
B. Poli(etylen terephtalat).
C. Poli(metyl metacrylat).
D. Polibutađien.

Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, sinh ra khí H₂?
A. Mg(OH)₂.
B. BaO.
C. Mg.
D. Ca(OH)₂.

Câu 47: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. KCl.
B. NaNO₃.
C. HNO₃.
D. Na₂CO₃.

Câu 48: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HCl.
B. H₂SO₄.
C. NaCl.
D. Ca(OH)₂.

Câu 49: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO₃ sinh ra khí CO₂?
A. NaCl.
B. K₂SO₄.
C. HCl.
D. Na₂SO₄.

Câu 50: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeSO₄.
B. FeO.
C. Fe(OH)₃.
D. Fe(OH)₂.

Câu 51: Khí sunfuro là khí độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfuro là
A. NO.
B. NO₂.
C. H₂S.
D. SO₂.

Câu 52: Chất X có công thức Fe(NO₃)₃. Tên gọi của X là
A. sắt(III) nitrit.
B. sắt(III) nitrat.
C. sắt(II) nitrit.
D. sắt(II) nitrat.

Câu 53: Thủy phân tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C₁₅H₃₁COONa.
B. C₁₇H₃₅COONa.
C. HCOONa.
D. C₂H₅COONa.

Câu 54: Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
A. Ca(OH)₂.
B. CaCO₃.
C. CaCl₂.
D. CaO.

Câu 55: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)₃?
A. NaNO₃.
B. CaCl₂.
C. KOH.
D. NaCl.

Câu 56: Tên gọi của este HCOOCH₃ là
A. etyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.

Câu 57: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic.
B. Alanin.
C. Etylamin.
D. Glyxin.

Câu 58: Số nhóm amino (NH₂) trong phân tử alanin là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 59: Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br₂?
A. Etan.
B. Butan.
C. Metan.
D. Propen.

Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. K.
B. Al.
C. Ba.
D. Ca.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
D. Amino axit là chất lưỡng tính.

Câu 62: Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H₂ (đktc). Giá trị của V là
A. 4032.
B. 4032.
C. 2016.
D. 1008.

Câu 63: Cho 0,75 gam H₂NCH₂COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 0,97.
B. 1,14.
C. 0,98.
D. 1,13.

Câu 64: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X dễ tan trong nước.
B. Y có tính chất của ancol đa chức.
C. Phân tử khối của Y bằng 342.
D. X có phản ứng tráng bạc.

Câu 65: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl₂ và FeCl₃, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO₃ dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO₃)₃.
B. Fe(NO₃)₃ và KNO₃.
C. Fe(NO₃)₂.
D. Fe(NO₃)₂ và KNO₃.

Câu 66: Khí đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozo và saccarozo cần vừa đủ 0,3 mol O₂, thu được CO₂ và m gam H₂O. Giá trị của m là
A. 5,04.
B. 3,60.
C. 6,20.
D. 4,14.

Câu 67: Cho mẫu natri vào ống nghiệm đựng 5 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
A. benzen.
B. pentan.
C. hexan.
D. etanol.

Câu 68: Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 0,085 mol H₂. Kim loại R là
A. Fe.
B. Mg.
C. Ca.
D. Zn.

Câu 69: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozo axetat, visco, nilon-6,6?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, H₂ khử được Na₂O.
B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng.
C. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.
D. Cho Zn vào dung dịch CuSO₄ có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Câu 71: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O₂ dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H₂SO₄ 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,4.
B. 12,6.
C. 8,3.
D. 10,3.

Câu 72: Thủy phân chất béo 7,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O₂ dư, thu được CO₂ và m gam H₂O. Giá trị của m là
A. 3,06.
B. 1,71.
C. 2,16.
D. 1,26.

Câu 73: Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,56 gam chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là
A. 59,26%.
B. 53,87%.
C. 64,65%.
D. 48,48%.

Câu 74: Các quá trình khử được muối ăn là
(a) Fructozo là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(b) Glucozo tác dụng với AgNO₃/NH₃ tạo ra bạc.
(c) Valin và lysin có số nhóm amino và nhóm cacboxyl bằng nhau.
D. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozo dùng trong kĩ thuật tráng gương.

Câu 75: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozo được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Hòa trộn khoảng 0,2 gam saccarozo với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO₄ khan vào phần trên ống số 1 rồi nút ống bằng nút cao su có ống dẫn khí (ống dẫn khí số 2).

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi dùng đèn cồn đun nóng đều đặn ống dẫn khí Ca(OH)₂ đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dừng đun còn nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phía dưới ống).
Cho các phát biểu sau:
(a) CuSO₄ khan dùng để nhận biết H₂O sinh ra trong thí nghiệm.
(b) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hơi chúc xuống.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên trên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozo.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn

Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1

Câu 76: Khi cho kim loại Na vào dung dịch H₂SO₄ loãng, phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + 2H₂SO₄ → Na₂SO₄ + H₂.
B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂.
C. Na + 2H₂SO₄ → Na₂SO₄ + SO₂ + H₂O.
D. 2Na + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + H₂.

Câu 77: Este nào sau đây có mùi thơm giống mùi hoa nhài?
A. Etyl axetat.
B. Etyl fomat.
C. Metyl axetat.
D. Metyl fomat.

Câu 78: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. 2NaOH + CO₂ → Na₂CO₃ + H₂O.
B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂.
C. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag.
D. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu.

Câu 79: Khi cho 9,6 lít khí CO (ở đktc) tác dụng với 5,6 lít khí O₂ (ở đktc), thu được bao nhiêu gam CO₂?
A. 22,4 gam.
B. 44,8 gam.
C. 33,6 gam.
D. 11,2 gam.

Câu 80: Dung dịch nào sau đây là dung dịch axit?
A. NaOH.
B. NH₃.
C. HCl.
D. KOH.

Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 là gì?

Căn cứ theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở giáo dục phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2020 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:

Thi 03 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Hóa họcmột trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, việc chọn bài thi tổ hợp này là quyền lựa chọn của thí sinh tùy theo nguyện vọng xét tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học. Thí sinh chỉ thi môn Hóa học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học yêu cầu môn Hóa học.

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: