Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2021 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

Năm thi: 2021
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Bộ GD&ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2021
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Bộ GD&ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2021 môn Hóa học Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT  năm 2025 trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Trong bối cảnh năm 2021 tiếp tục chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, đề thi Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2021 được xây dựng trên tinh thần tinh giản chương trình, tập trung vào các nội dung cốt lõi lớp 12. Tuy nhiên, đề thi vẫn giữ nguyên cấu trúc 40 câu trắc nghiệm với độ khó phân hóa rõ, đảm bảo phục vụ tốt mục tiêu xét tốt nghiệptuyển sinh đại học.

Các kiến thức cần biết để giải đề bao gồm: các phản ứng đặc trưng của hợp chất hữu cơ (este, amin, amino axit, peptit, polime), bài toán về điện phân và phản ứng oxi hóa – khử, tổng hợp các phản ứng trong hóa vô cơ, và một số câu hỏi vận dụng kiến thức lớp 10, 11. Nhiều câu hỏi được thiết kế theo dạng bài thực tiễn, có tính ứng dụng cao, yêu cầu thí sinh tư duy logic và tổng hợp thông tin.

Các trọng tâm cần nắm trong đề 2021 là: vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh như bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, phương pháp quy đổi và khả năng phân tích biểu đồ – bảng số liệu để giải quyết các câu hỏi có tính liên hệ thực tế, đặc biệt ở phần vận dụng và vận dụng cao.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2021 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

Câu 41: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Fe(OH)2
B. Fe(OH)3
C. H2S
D. Fe2O4

Câu 42: Chất thải hữu cơ trong quá trình phân hủy bị phân hủy trong không khí sinh ra khí X có mùi trứng thối, năng lượng không khí, rất độc. Khí X là
A. O3
B. CO2
C. H2S
D. N2

Câu 43: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
A. NaOH.
B. NaHCO3.
C. NaHSO3.
D. Na2CO3.

Câu 44: Chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước?
A. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
B. Na2SO4, KCl.
C. NaOH, NaCl.
D. Al2O3.

Câu 45: Chất nào sau đây là đipeptit?
A. Ala-Gly-Ala.
B. Ala-Ala-Ala.
C. Gly-Gly-Gly.
D. Ala-Gly.

Câu 46: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaCl.
B. NaH2PO4.
C. NaOH.
D. NaNO3.

Câu 47: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. K2O.
B. BaO.
C. Na2O.
D. CuO.

Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Glixerol.

Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Etylamin.
B. Glyxin.
C. Valin.
D. Alanin.

Câu 50: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là
A. 33.
B. 36.
C. 34.
D. 31.

Câu 51: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.

Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. KCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaNO3.

Câu 53: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.

Câu 54: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Hg.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.

Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al.
B. Ba.
C. K.
D. Fe.

Câu 56: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CaO.
B. Al2O3.
C. NaOH.
D. HCl.

Câu 57: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Tơ visco.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Tinh bột.
D. Polietilen.

Câu 58: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr(OH)3.
B. K2Cr2O7.
C. CrO3.
D. Cr(OH)2.

Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?
A. Au.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.

Câu 60: Công thức phân tử của ancol etylic là
A. CH3O3.
B. C2H6O.
C. C2H6O.
D. C2H4O2.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

Câu 62: Cho 7,2 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,55.
B. 10,59.
C. 8,92.
D. 10,04.

Câu 63: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
A. FeS.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO3.
D. FeSO4.

Câu 64: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 2,24.
D. 1,12.

Câu 65: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HCOOH.
B. CH3OH.
C. C2H5COOH.
D. C2H5OH.

Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Fructozơ.
B. Ancol propylic.
C. Anilin.
D. Propan-1,3-điol.

Câu 67: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,0.
B. 16,2.
C. 18,0.
D. 32,4.

Câu 68: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 4,86.
B. 2,16.
C. 3,78.
D. 3,24.

Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, BaCl2.
B. NaHCO3, Ba(OH)2.
C. CO2, Ba(OH)2.
D. CO2, BaCl2.

Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
(b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
(c) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
(đ) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phần tử có gốc hiđrocacbon không no).
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot.
(c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4 thu được kết tủa.
(d) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.

Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Cu, Fe2O3, Fe3O4 hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 3,25%.
B. 5,20%.
C. 3,90%.
D. 2,60%.

Câu 74: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp Y gồm H2 và các hiđrocacbon (trong đó có ba anken). Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,44.
B. 0,27.
C. 0,21.
D. 0,20.

Câu 75: Cho sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
2NaOH → E + 2H2O
E + 2NaOH → Y + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất E điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(đ) Chất Y được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.

Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 5,20% gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10oC thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 84.
C. 22.
D. 45.

Câu 73: Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10oC thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 84.
C. 22.
D. 45.

Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3 loãng 1% đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ, nhẹ đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
D. Bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnH2n+3N), Y (CmH2m+5N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế khối lượng của etilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,41%.
B. 38,01%.
C. 70,72%.
D. 30,31%.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 74,98%.
B. 76,13%.
C. 75,57%.
D. 76,67%.

Câu 80: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam.
B. 5,92 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,84 gam.

Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 là gì?

Căn cứ theo các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mục đích của kỳ thi như sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng dạy học của các cơ sở giáo dục và công tác chỉ đạo quản lý của các cấp quản lý giáo dục.

Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2021 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT và hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2021, thí sinh tham gia kỳ thi cần:

 Dự thi 02 môn bắt buộc: Ngữ văn và Toán.

– Dự thi 01 bài thi Ngoại ngữ (chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật hoặc Hàn).
– Chọn 01 trong 02 bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – đối với học sinh chương trình giáo dục phổ thông)

Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Hóa họcmột trong ba môn thi thành phần. Tuy nhiên, bài thi tổ hợp là tự chọn, thí sinh chỉ thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, và điểm thi Hóa học sẽ được tính cùng với các môn còn lại để xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh đại học, cao đẳng nếu có yêu cầu.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học. Thí sinh chỉ thi môn Hóa học nếu lựa chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, tùy theo định hướng ngành nghề và yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong xét tuyển.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: