Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

Năm thi: 2023
Người ra đề: Bộ GD&ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2023
Người ra đề: Bộ GD&ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa học Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT  năm 2025 trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Năm 2023, đề thi Hóa học tiếp tục duy trì hình thức trắc nghiệm khách quan gồm 40 câu, bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ và tập trung chủ yếu vào chương trình lớp 12, kết hợp một số kiến thức lớp 11 để đánh giá toàn diện năng lực của học sinh. Đề thi được đánh giá là có độ phân hóa tốt, đảm bảo cả hai mục tiêu: xét tốt nghiệp THPTtuyển sinh đại học – cao đẳng.

Các kiến thức cần biết để giải đề bao gồm: tính chất hóa học của este – lipit – amin – amino axit – protein – polime, các dạng bài về phản ứng oxi hóa – khử, điện phân, tổng hợp kiến thức hóa học vô cơ như kim loại – phi kim – muối – bazơ – axit, cùng một số câu hỏi liên hệ thực tế và vận dụng định luật bảo toàn.

Các trọng tâm cần nắm là khả năng giải nhanh bằng các phương pháp như: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, quy đổi, phương pháp đường chéotính theo đồ thị hoặc bảng số liệu. Ngoài ra, học sinh cần rèn kỹ năng phân tích dữ liệu và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác – nhất là với các câu hỏi vận dụng cao thường nằm ở cuối đề.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

8408230b-a4c6-45e4-9b9c-51da27da7816.jpeg

833108df-ce87-47fb-aff6-51d33b71bf96.jpeg

5cfc87d9-1e30-423a-bce5-5f60e52d262d.jpeg

02837835-5a89-4011-ae68-ae602b52a094.jpeg

Câu 41: Công thức của metyl axetat là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.

Câu 42: Axit axetic có công thức là
A. CH3CH2OH.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.

Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. HCl.
B. Ba(OH)2.
C. NaOH.
D. NaCl.

Câu 44: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. CaCl2.
B. HCl.
C. HNO3.
D. Na3PO4.

Câu 45: NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3
A. natri hiđrocacbonat.
B. natri bicacbonat.
C. natri clorua.
D. natri cacbonat.

Câu 46: Mặt trái của “hiệu ứng nhà kính” là gây ra sự khác thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người. Khí chủ yếu gây ra hiện tượng này là
A. CO2.
B. NH3.
C. CO.
D. H2S.

Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là
A. +2.
B. -3.
C. -2.
D. +3.

Câu 48: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
A. Cu.
B. Hg.
C. Al.
D. Ag.

Câu 49: Hợp chất Cr(OH)3 có tên là
A. crom(III) hiđroxit.
B. crom(II) hiđroxit.
C. crom(II) oxit.
D. crom(III) oxit.

Câu 50: Trong cùng chu kì, đi từ trái sang phải, kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. K.
B. Al.
C. Cu.
D. Mg.

Câu 51: Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?
A. HCl.
B. NaOH.
C. Na2SO4.
D. H2SO4.

Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Gly-Ala.
D. Gly-Ala-Gly.

Câu 53: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 6.
B. 5.
C. 12.
D. 10.

Câu 54: Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp
A. thủy luyện.
B. điện phân dung dịch.
C. nhiệt luyện.
D. điện phân nóng chảy.

Câu 55: Thạch cao nung được dùng để nắn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.H2O.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaCO3.
D. Ca(OH)2.

Câu 56: Chất có CTPT C3H7NH2 có tên là
A. etylmetylamin.
B. đimetylamin.
C. propylamin.
D. đietylamin.

Câu 57: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C15H31COONa. Công thức của X là
A. (C17H35COO)(C15H31COO)C3H5.
B. (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 58: Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. CH2 = CH – CN.
B. CH2 = CH – Cl.
C. CH2 = CH – CH = CH2.
D. CH2 = CH – Cl.

Câu 59: Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa keo, màu trắng?
A. FeCl3.
B. NaCl.
C. BaCl2.
D. AlCl3.

Câu 60: Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. H2.
B. SO2.
C. O2.
D. H2S.

Câu 61: Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là
A. Fe(OH)2.
B. Fe2(SO4)3.
C. Fe(OH)3.
D. FeSO4.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.
B. C3H4O2.
C. C3H4O2.
D. C2H4O2.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
B. Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.
D. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.

Câu 64: Cho các polime sau: polibutadien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC–COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.

Câu 66: Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 11,2.
D. 9,8.

Câu 67: Từ m kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là
A. 180.
B. 162.
C. 360.
D. 720.

Câu 68: Khử lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là
A. 0,90 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,62 gam.
D. 0,45 gam.

Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
B. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al2O3.
C. Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot.
D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

Câu 70: Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 150.
B. 300.
C. 350.
D. 175.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(b) Amin axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.
(đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, Na và O.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 72: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một vài giọt dầu lạc sạch vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lắc thật rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, không xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị thụ động hóa trong chất sắt(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(III) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(VI).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị khử thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì có xuất hiện bọt khí.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.

Câu 73: Cho 19,5 gam hỗn hợp Al và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,6 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô cạn X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp T gồm khí và hơi. Cho toàn bộ T vào 300 gam nước, đồng thời có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 17,598%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 95,1.
B. 159,9.
C. 158,7.
D. 103,5.

Câu 74: Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,735 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,57 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là
A. 61,22%.
B. 22,45%.
C. 20,41%.
D. 16,33%.

Câu 75: Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,1 mol E, có khối lượng 4,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,89 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 25,53%.
B. 31,91%.
C. 38,72%.
D. 74,47%.

Câu 76: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất F thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Trong Y, số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
D. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.

Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,44 mol CO2 và 0,352 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 12,244 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,212 mol CO2 và 0,204 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 10,91%.
B. 64,31%.
C. 9,70%.
D. 80,38%.

Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
(b) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(c) Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
(d) Kim loại Al có màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(đ) Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.

Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,06 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,12 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc dịch Z và kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên.
Cho từ từ đến hết Z vào 30 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,02 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,24.
B. 5,00.
C. 8,88.
D. 7,64.

Câu 80: Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ sợi, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.
Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại polieste.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(đ) Trong dung dịch, etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2023 là gì?

Căn cứ theo các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mục đích của kỳ thi như sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
– Cung cấp dữ liệu để các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng làm căn cứ tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2023 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Căn cứ theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT được ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT và áp dụng cho kỳ thi năm 2023), thí sinh dự thi cần thực hiện như sau:

Dự thi 02 môn bắt buộc: Ngữ văn và Toán.

– Dự thi 01 bài thi Ngoại ngữ (thí sinh chọn 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật hoặc Hàn).
– Dự thi 01 bài thi tổ hợp tự chọn, gồm:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – đối với học sinh chương trình giáo dục phổ thông)

Mỗi bài thi tổ hợp gồm 03 môn thành phần, mỗi môn thi theo hình thức trắc nghiệm, và điểm thi được tính riêng theo từng môn.

Theo quy định này, môn Hóa họcmột trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên. Thí sinh chỉ thi môn Hóa học nếu chọn bài thi tổ hợp này. Nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội, thí sinh sẽ không dự thi môn Hóa học.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học. Việc chọn thi môn Hóa học tùy thuộc vào bài thi tổ hợp mà thí sinh đăng ký, căn cứ theo định hướng học tập và xét tuyển đại học, cao đẳng của từng cá nhân.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: