Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – THPT Lê Thánh Tông – TP Hồ Chí Minh

Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – THPT Lê Thánh Tông – TP Hồ Chí Minh là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT, trong chương trình Đề thi vào Đại học.

Đề thi này được thiết kế theo đúng định hướng form đề mới năm 2025 của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh làm quen với cách ra đề hiện đại, có tính ứng dụng cao và phân loại rõ rệt. Cấu trúc đề bao quát toàn bộ các chuyên đề trọng tâm như: este – lipit, amin – amino axit – protein, kim loại và hợp chất, điện phân – oxi hóa khử, và các bài toán đồ thị – biểu đồ thí nghiệm. Với các câu hỏi trải dài từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao, đề thi này không chỉ là tài liệu luyện thi hiệu quả mà còn là công cụ đánh giá năng lực tổng thể trước kỳ thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay đề thi thử này và luyện tập thật nhuần nhuyễn để sẵn sàng chinh phục mục tiêu điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 THPT LÊ THÁNH TÔNG – TP HCM

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình
A. khử ion Cl⁻.
B. khử ion K⁺.
C. oxi hóa ion Cl⁻.
D. oxi hóa ion K⁺.

Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO₃.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe₂(SO₄)₃ dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO₄ dư.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxygen.
B. Aniline là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Dung dịch protein có phản ứng màu biuret.
D. Phân tử lysine có một nguyên tử nitrogen.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trùng ngưng

ϵ
-aminocaproic acid thu được polycaproamide.
B. Trùng ngưng buta-1,3-diene thu được polymer dùng để sản xuất chất dẻo.
C. Trùng hợp ethylene thu được polymer dùng để sản xuất chất dẻo.
D. Trùng hợp vinyl cyanide thu được polymer dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).

Câu 5: Chất nào sau đây là amine?
A. HCOOH.
B. C₂H₅OH.
C. C₂H₅NH₂.
D. CH₃COOC₂H₅.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
B. Saccharose có cả cấu tạo dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
C. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
D. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
A. Sn.
B. Pb.
C. Cu.
D. Zn.

Câu 8: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. xà phòng và glycerol.
B. glucose và glycerol.
C. xà phòng và ethanol.
D. glucose và ethanol.

Câu 9: Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X, Y lần lượt là
A. tinh bột và glucose.
B. tinh bột và fructose.
C. saccharose và glucose.
D. cellulose và fructose.

Câu 10: Cho các cấu tạo sau:Công thức cấu tạo của
-fructose là
A. (c).
B. (d).
C. (a).
D. (b).

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Ở điều kiện chuẩn, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Na⁺.
B. Mg²⁺.
C. Fe²⁺.
D. Ag⁺.

Câu 12: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al.
B. Na.
C. Fe.
D. Mg.

Câu 13: Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa trong quy trình điều chế xà phòng công nghiệp là
A. để làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
B. để xà phòng tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. để tránh nhiệt phân muối của các acid béo.
D. để tạo môi trường pH phù hợp.

Câu 14: Quá trình di chuyển các dạng ion của các amino acid trong điện trường được gọi là
A. sự điện di.
B. sự điện giải.
C. sự điện phân.
D. sự điện li.

Câu 15: Cho một pin điện hóa tạo bởi các cặp oxi hóa khử Fe²⁺/Fe, Ag⁺/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin điện hoạt động là
A. Ag⁺ + 1e → Ag.
B. Ag → Ag⁺ + 1e.
C. Fe²⁺ + 2e → Fe.
D. Fe → Fe²⁺ + 2e.

Câu 16: Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
A. CH₂=CH₂.
B. C₂H₅OH.
C. CH₃CH₃.
D. CH₂=CHCH₃.

Câu 17: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. Pb.
B. Hg.
C. W.
D. Cr.

Câu 18: Công thức của ethyl formate là
A. CH₃COOC₂H₅.
B. HCOOCH₃.
C. HCOOC₂H₅.
D. CH₃COOCH₃.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở hình dưới.
Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hóa trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hóa, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng.
a. Ephedrine thuộc loại hợp chất đơn chức.
b. Ephedrine có công thức phân tử là C₁₀H₁₅ON.
c. Ephedrine có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl.
d. Ephedrine có thể tác dụng với nitrous acid ở điện kiện thường giải phóng khí nitrogen.

Câu 20: Cho bảng nhiệt độ sôi (°C) đo ở áp suất 1 atm như sau:
Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H₂SO₄ 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau:
a. Phản ứng điều chế ethyl acetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa.
b. H₂SO₄ đặc có vai trò làm chất xúc tác và hút nước để làm tăng hiệu suất phản ứng.
c. Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu gồm ethyl acetate và nước.
d. Nếu thiết lập nhiệt độ bếp ở 150°C sẽ thu được nhiều sản phẩm ester hơn ở bình hứng.

Câu 21: Để tinh chế đồng từ một mẫu đồng không tinh khiết (chứa đồng và phần tạp chất còn lại không tham gia vào quá trình điện phân), một nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm sau :
Nối mẫu đồng không tinh khiết với một điện cực và miếng đồng tinh khiết với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch copper(II) sulfate.

Tiến hành điện phân với cường độ dòng điện 24A. Sau t giờ, các điện cực được lấy ra, làm khô và đem cân.

Khối lượng các điện cực trước và sau điện phân được ghi lại trong bảng dưới đây :
Giả sử hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Biết q = ne.F = I.t, trong đó: q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
a. Trong thí nghiệm, mẫu đồng không tinh khiết được nối với cực âm, miếng đồng tinh khiết được nối với cực dương của nguồn điện.
b. Ở cực âm xảy ra quá trình khử Cu²⁺.
c. Theo số liệu thu được, giá trị của t là 33,0. (kết quả được làm tròn đến hàng phần mười)
d. Mẫu đồng thô có độ tinh khiết lớn hơn 90%.

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử:
Ở điều kiện chuẩn, một học sinh làm thí nghiệm cho một ít bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe₂(SO₄)₃, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X.
a. Fe³⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu²⁺ ở điều kiện chuẩn.
b. Cu có tính khử mạnh hơn Fe²⁺ ở điều kiện chuẩn.
c. Kim loại Cu khử Fe³⁺ trong dung dịch thành Fe²⁺.
d. Dung dịch X gồm ba muối: CuSO₄, FeSO₄ và Fe₂(SO₄)₃.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Câu 23: Cho danh hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.
(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi đều tan tốt trong nước.
(b) Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín.
(c) Tripalmitin, tristearin thuộc hợp chất carbohydrate.
(d) Tơ capron và tơ olon đều có thành phần chứa nhóm -CO-NH
(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên.

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag lần lượt là -0,763V và +0,80V. Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử là Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag. Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu volt (V)? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Câu 25: Cho các kim loại Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Fe²⁺/Fe; Cu²⁺/Cu; Ag⁺/Ag; Mg²⁺/Mg; Fe³⁺/Fe²⁺ lần lượt là -0,763V; +0,34V; +0,80V; -2,36V; -0,44V. Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: ZnSO₄, Cu(NO₃)₂, AgNO₃, MgCl₂. Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng khử ion kim loại ?

Câu 26: Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, dù, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau :
Biết hiệu suất chuyển hóa từ cyclohexanol đến tơ capron là 80%. Từ 1 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Câu 27: Một nhà máy luyện kim sản xuất từ 450 tấn quặng pyrite (chứa 96% FeS₂ về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ sau :
Quặng pyrite → Fe₂O₃ → Gang → Thép thành phẩm
Toàn bộ lượng thép thành phẩm tạo ra được k tấn thép đặc hình hộp chữ nhật dài 12 m, chiều rộng 2m, chiều dày 10 mm. Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng 7,9 tấn/m³. Giá trị của k là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 28: Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 67,2 kg quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Tính giá trị của V. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Mục đích tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025 là gì?

Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi Đại học năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Đại học năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:

– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).

Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.

Như vậy, kỳ thi Đại học năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: