Đề thi thử Đại học 2018 lần 1 môn Hóa học Bộ GD&ĐT

Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2018 lần 1 môn Hóa học Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Năm 2018 là năm thứ hai áp dụng hình thức trắc nghiệm 100% đối với môn Hóa học, do đó đề thi thử lần 1 có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc định hướng ôn tậpđánh giá năng lực ban đầu của thí sinh trên toàn quốc. Đề gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, có tính phân hóa rõ rệt và bám sát nội dung chương trình lớp 12.

Các kiến thức cần biết để giải đề gồm: phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ như este – lipit – amin – amino axit – polime, tính chất hóa học của kim loại và phi kim, điện phân, phản ứng oxi hóa – khử, tính toán hỗn hợp chất vô cơ – hữu cơ, cùng một số câu hỏi nâng cao liên quan đến nhận biết chấtứng dụng trong thực tiễn.

Các trọng tâm cần nắm để làm tốt đề thi là: kỹ năng xử lý nhanh bằng các phương pháp như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, phương pháp đường chéo, trung bình, quy đổi. Bên cạnh đó, học sinh cần luyện tập kỹ năng đọc đề nhanh, phân tích dữ kiện và lựa chọn đáp án trong thời gian giới hạn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2018

de thi thu thpt quoc gia 2018 lan 1 mon hoa thpt chuyen khoa hoc tu nhien

de thi thu thpt quoc gia 2018 lan 1 mon hoa thpt chuyen khoa hoc tu nhien

de thi thu thpt quoc gia 2018 lan 1 mon hoa thpt chuyen khoa hoc tu nhien

de thi thu thpt quoc gia 2018 lan 1 mon hoa thpt chuyen khoa hoc tu nhien

Câu 41: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh?
A. Amilopectin.
B. poli isopren.
C. poli (metyl metacrylat).
D. poli (vinyl clorua).

Câu 42: Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm
A. Ba
B. Ca
C. Li
D. Sr

Câu 43: Hòa chất dùng để phân biệt hai dung dịch glucozo và fructozo là
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2
C. Na
D. dung dịch brom

Câu 44: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường ?
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. C6H5OH (phenol)
D. (C15H31COO)3C3H5

Câu 45: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaCl và KOH
B. MgCl2 và NaHCO3
C. BaCl2 và Na2CO3
D. CuSO4 và NaCl

Câu 46: Benzyl amin có công thức phân tử là
A. C6H6N
B. C7H5N
C. C7H9N
D. C7H7N

Câu 47: Cho 21,75 gam muối amin X đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối, phân tử khối của X là
A. 87 đvC
B. 73 đvC
C. 123 đvC
D. 88 đvC

Câu 48: Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,5
B. 1,2
C. 2,0
D. 0,8

Câu 49: Hiđrat hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X với xúc tác Hg2+ ở 80oC thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch AgNO3 dư trong NH3 vào Y thấy tách ra 43,2 gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 5,2
C. 1,6
D. 3,2

Câu 50: Cho 4 lọ đựng dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau

A. X là dung dịch NaNO3.
B. Y là dung dịch NaHCO3
C. T là dung dịch (NH4)2CO3
D. Z là dung dịch NH4NO3

Câu 51. X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC, Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 52: Hòa tan hết 0,4 mol Mg trong dung dịch HNO3 thu được 0,1 mol Z (sản phẩm khử duy nhất). Z là
A. NO2
B. NO
C. N2
D. N2O

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
A. 3,808 lít.
B. 5,376 lít.
C. 4,480 lít.
D. 7,840 lít.

Câu 54. Thực hiện thí nghiệm các môn thể thao, các vận động viên thường xoa bóp ít chất X dưới dạng bột mịn màu trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X là
A. MgCO3
B. CaCO3
C. CaO
D. Tinh bột

Câu 55. Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng, trong ống nghiệm thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ?
A. Giấm ăn.
B. Nước cất.
C. Cồn.
D. Xút.

Câu 56. Nhận xét nào sau đây đúng
A. Các nguyên tố nhóm IA đều là các kim loại kiềm. B. Các kim loại nhóm IIA đều là phân ứng được với nước.
C. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. D. Khi kim loại bị biến dạng là do các lớp electron mất đi.

Câu 57: X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù hợp với X, Y là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 1.

Câu 58: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch Na2CO3 x(M) thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B, thấy tạo kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,105
B. 0,21
C. 0,6
D. 0,3

Câu 59: Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Moocphin và cocain là các chất gây nghiện.
(d) Các ion Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ gây độc với nguồn nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1

Câu 60: Chọn phát biểu sai
A. Cr2O3 là chất rắn màu lục đậm.
B. Cr(OH)3 là chất rắn màu xanh lục.
C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
D. CrO là chất rắn màu trắng xanh.

Câu 61: Cho FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây đúng
A. X là Ag.
B. X chứa một chất tan.
C. Y chứa một chất tan.
D. X không tan hết trong dung dịch HNO3.

Câu 62: Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ

Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. X, Y trong thí nghiệm trên lần lượt là hai chất nào sau đây ?
A. CaSO3, SO2
B. NH4Cl, NH3
C. CH3COONa, CH4
D. KMnO4, O2

Câu 63: Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 23o, biết hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 30,375 lít.
B. 37,5 lít.
C. 40,5 lít.
D. 24,3 lít.

Câu 64. Cho hỗn hợp chứa a mol Na2O và a mol Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch X. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Dung dịch chỉ chứa một chất tan.
B. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím.
C. Thêm dung dịch HCl dư vào X thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm dung dịch AlCl3 vào dung dịch X thấy không kết tủa.

Câu 65: Hỗn hợp gam gồm C2H6, C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, C3H8(OH)2. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C2H4(OH)2 trong X là
A. 66,90
B. 40,14
C. 33,45
D. 60,21

Câu 66: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 26,9 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,25.
B. 19,5
C. 18,25.
D. 19,45

Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4

Câu 68. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 2,24.
B. 10,8 và 4,48.
C. 17,8 và 2,24.
D. 17,8 và 4,48.

Câu 69: Cho 0,15 mol một amino axit X mạch hở phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 29,625 gam chất rắn khan. X là
A. glutamic.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.

Câu 70: Cho các nhận xét sau
(1) Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến dưới 2%.
(2) Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.
(3) Nguyên tắc sản xuất gang là khử oxit sắt thành sắt bằng CO.
(4) Nguyên tắc sản xuất thép là khử cacbon có trong gang.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 71: Hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và một axit không no, hai chức (tất cả đều mạch hở). Cho 14,0 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 17,25 gam K2CO3. Giá trị của m là
A. 23,5 gam
B. 23,75 gam
C. 19,5 gam
D. 28,0 gam

Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

Câu 73: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,65
B. 14,25
C. 19,65
D. 22,45

Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, kết quả được biểu diễn theo đồ thị sau:Giá trị của m là
A. 17,76
B. 21,21
C. 33,45
D. 20,95

Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho FeO vào bình chứa HCl đặc, nguội.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(đ) Al2O3 vào dung dịch KOH.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozo, fructozo, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
A. tăng 24,44 gam
B. tăng 15,56 gam
C. giảm 15,56 gam
D. Giảm 40,0 gam

Câu 77: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. C5H8O2
D. C4H6O2

Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M (dư đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít.
B. 5,04 lít
C. 5,60 lít.
D. 4,48 lít.

Câu 79: Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit; cả X, Y đều được tạo ra từ hai amino axit A, B có dạng H2N-CnH2n-COOH , MA <MB). Cho 0,1 mol hỗn hợp T tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,42 mol muối natri amino axit A và 0,14 mol muối natri amino axit B. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần 14,112 lít khí oxi đo ở đktc. Phần trăm khối của Y có giá trị là
A. 416
B. 444
C. 387
D. 345

Câu 80. Để hòa tan hết 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 134,0 gam muối clorua và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp X là
A. 13,5 gam
B. 14,85 gam
C. 16,2 gam
D. 10,8 gam

Mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 là gì?

Căn cứ theo Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT (có hiệu lực áp dụng cho kỳ thi năm 2018), mục đích tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
– Làm căn cứ để tuyển sinh đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp theo tinh thần tự chủ của các cơ sở đào tạo.
– Góp phần đánh giá chất lượng dạy học và chỉ đạo điều hành của các cơ quan quản lý giáo dục.

Thí sinh thi THPT quốc gia năm 2018 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Căn cứ theo Quy chế thi THPT quốc gia năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:

Thí sinh dự thi 04 bài thi, bao gồm:

02 bài thi bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

01 bài thi Ngoại ngữ: thí sinh chọn một trong các thứ tiếng (Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật).
01 bài thi tổ hợp tự chọn, gồm một trong hai bài thi sau:
+ Bài thi Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm 03 môn thành phần là Vật lí, Hóa học, Sinh học.
+ Bài thi Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với thí sinh học chương trình THPT); hoặc Lịch sử, Địa lí (đối với thí sinh học chương trình GDTX).

Thí sinh được chọn thi một trong hai bài tổ hợp (KHTN hoặc KHXH), hoặc có thể đăng ký thi cả hai bài để tăng cơ hội xét tuyển vào đại học, cao đẳng.

Như vậy, kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học.
Việc có thi môn Hóa học hay không phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh. Nếu thí sinh chọn bài thi Khoa học Tự nhiên thì Hóa học là một trong ba môn thành phần bắt buộc của bài thi này. Nếu chọn bài thi Khoa học Xã hội thì thí sinh không cần thi môn Hóa học.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: