Đề thi thử Đại học 2025 lần 1 môn Hóa học Sở GD Ninh Bình

Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Trường: Sở GD Ninh Bình
Người ra đề: Sở GD Ninh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: 95% kiến thức lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Trường: Sở GD Ninh Bình
Người ra đề: Sở GD Ninh Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: 95% kiến thức lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 lần 1 môn Hóa học Sở GD Ninh Bình là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 lần 1 môn Hóa học Sở GD Ninh Bình là tài liệu ôn luyện quan trọng, được biên soạn công phu và bám sát định hướng của Bộ GD&ĐT cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025. Đề thi này không chỉ bao quát toàn bộ kiến thức lớp 12 mà còn có sự lồng ghép một số nội dung lớp 10 và 11, giúp học sinh kiểm tra được khả năng ghi nhớ, tư duy logic và kỹ năng giải quyết các bài toán hóa học đa dạng.

Trong đề thi, các chủ đề trọng tâm thường xuất hiện gồm: phản ứng hóa học, este – lipit, amin – amino axit – protein, polime, hóa học vô cơ về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt và các hợp chất, cũng như các bài tập tính toán theo phương pháp bảo toàn. Cấu trúc đề gồm 40 câu trắc nghiệm, phân loại từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ học sinh rèn luyện tốc độ làm bài và kỹ năng chọn lọc thông tin.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

    • Số trang: 5 trang
    • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
    • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 SỞ GD NINH BÌNH

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là
A. muối sodium alkylsulfate (R-OSO₃Na), sodium alkylbenzene sulfonate (R-C₆H₄-SO₃Na).
B. glycerol và ethanol.
C. saponin trong bồ hòn và bồ kết.
D. muối sodium hoặc potassium của acid béo (thường là các gốc acid béo no).

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
A. cellulose.
B. saccharose.
C. glucose.
D. tinh bột.

Câu 3: Cho các phát biểu sau về peptide T có công thức cấu tạo dưới đây: H₂N-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-CO-NH-CH₂(CH₂-COOH)-COOHSố phát biểu không đúng về peptide T là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

Câu 4: Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhiệt định. Sợi bông được lấy từ quả của cây bông thuộc loại
A. tơ hóa học.
B. tơ tổng hợp.
C. tơ tự nhiên.
D. tơ bán tổng hợp.

Câu 5: Nhỏ từ nhỏ bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. xuất hiện khí màu nâu.
C. xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. xuất hiện kết tủa không màu.

Câu 6: Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và quả nho chín ngọt?
A. Cellulose.
B. Saccharose.
C. Glucose.
D. Fructose.

Câu 7: “Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử …(1)… trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc …(2)… thu được amine”. Nội dung phù hợp phân bố trống từ (1), (2) lần lượt là
A. hydrogen, hydrocarbon.
B. hydrogen, alkyl.
C. hydrogen, alkyl.
D. nitrogen, hydrocarbon.

Câu 8: Alanine là amino acid có công thức phân tử là
A. C₃H₅O₂N.
B. C₃H₇O₂N.
C. C₃H₆O₂N.
D. C₄H₉O₂N.

Câu 9: PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,.. PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là
A. -CH₂-CH₂(CH₃)-.
B. -CH₂-CHCl-.
C. -CH₂-CH₂-.
D. -C₄H₁₀O₅-.

Câu 10: Thực hiện thí nghiệm theo 2 bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30%. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO₄ 2%, lắc đều (có thể khuấy bằng đũa thủy tinh).
Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 3 mL dung dịch lòng trắng trứng, lắc hoặc khuấy đều hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 1 kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh.
B. Sau bước 1 xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Thí nghiệm trên dùng để phân biệt dipeptide với các peptide còn lại.
D. Thay lòng trắng trứng bằng dầu thực vật, hiện tượng xảy ra tương tự.

Câu 11: Nhận xét nào về tính tan và khả năng đông tụ bởi nhiệt của albumin ở lòng trắng trứng là đúng ?
A. Tan được vào nước và không bị đông tụ bởi nhiệt.
B. Tan được vào nước và bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Không tan được vào nước và không bị đông tụ bởi nhiệt.
D. Không tan được vào nước và bị đông tụ bởi nhiệt.

Câu 12: Ở điều kiện thường, glutamic acid là :
A. chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. chất rắn, ít tan trong nước.
C. chất lỏng, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. chất lỏng, tan tốt trong nước.

Câu 13: Tên gọi của ester CH₃COOC₂H₅ là :
A. methyl acetate.
B. ethyl formate.
C. methyl formate.
D. ethyl acetate.

Câu 14: Phát biểu nào đúng về các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose ?
A. Chỉ có tinh bột phản ứng được với nitric acid khi có mặt sulfuric acid đặc.
B. Chỉ có saccharose, tinh bột, cellulose bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Chỉ có glucose, fructose, saccharose thể hiện tính chất hóa học của polyalcohol.
D. Chỉ có glucose thể hiện tính chất của nhóm carbonyl.

Câu 15: Chất béo là :
A. triester của glycerol với acid béo.
B. triester của acid hữu cơ và glycerol.
C. ester của acid béo và alcohol đa chức.
D. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của ethylamine ?
A. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ethylamine có tính base vì phân tử có chứa nhóm –NH₂.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5°C) thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine tác dụng được với dung dịch muối FeCl₃.

Câu 17: Saccharose có bao nhiêu tính chất trong số các tính chất sau: tác dụng với Cu(OH)₂/OH⁻, tác dụng với thuốc thử Tollens, tác dụng với nước bromine, thủy phân khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme ?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 18: Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về glucose và fructose ?
A. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
B. Đều làm mất màu nước bromine.
C. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu₂O khi tác dụng với Cu(OH)₂, đun nóng trong môi trường kiềm.
D. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như sau :

a) Các loại vải làm từ nylon-6,6 có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
b) X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
c) X có tên là tơ nylon-6,6.
d) Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.

Câu 20: Cho hai chất X và Y có cấu trúc lần lượt như sau :

a) Cả X và Y đều là nguồn cung cấp cho cơ thể acid béo omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu và ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên động mạch, giúp giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
b) Số liên kết π trong một phân tử X và Y lần lượt là 4 và 5.
c) Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hai chất X và Y trên thu được cùng một sản phẩm.
d) Cả X và Y đều là chất béo.

Câu 21: X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp cây xanh. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, CO₂ được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha tối. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin. Đây là hai thành phần chính của X.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây (hoặc cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun trong nước sôi khoảng 60 giây.
Bước 4: Tắt bếp, dùng panh gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 90° đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).
Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh hoặc đĩa petri, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.
Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen không chuyển màu xanh tím.
a) Hình ảnh bên mô tả cấu tạo đoạn mạch amylose.
b) X có tính bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.
c) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
d) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.

Câu 22: Người ta có thể thực hiện tổng hợp chất hữu cơ Y từ chất hữu cơ X và ethyl alcohol theo phương trình hóa học sau:
(H₂N)₂R-COOH + C₂H₅OH ⇌ (H₂N)₂R-COOC₂H₅ + H₂O (khi HCl xúc tác)
Phổ MS của Y xuất hiện peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z bằng 145.
Theo các nghiên cứu khoa học thì X có thể giúp giảm nguy cơ rối loạn tâm thần điều trị chứng chán ăn và tăng cường lưu thông máu lên não. Ngoài ra X cũng được cho là có tác dụng tăng cường chức năng gan, mật, giảm khả năng mất ngủ…
Một người trưởng thành nặng 70kg thực hiện ăn uống khoa học theo khuyến nghị của một chuyên gia dinh dưỡng. Một ngày người đó chỉ sử dụng 50 gam thịt bò, 50 gam thịt ức gà, 50 gam đậu nành, 50 gam cá ngừ, 100 gam sữa chua trắng, 100 gam rau xanh.
Biết rằng, theo chuyên gia dinh dưỡng thì lượng amino acid thiết yếu khuyến nghị hàng ngày cho người trưởng thành được liệt kê trong bảng sau:

và trung bình hàm lượng chất X có trong thực phẩm mà người trưởng thành trên sử dụng là

a) Cả X và Y đều tác dụng được với acid mạnh và base mạnh vì chúng có tính lưỡng tính.
b) X là hợp chất tạp chức chứa đồng thời nhóm amino và carboxyl.
c) Người trưởng thành trên sử dụng thực phẩm chưa đủ để cung cấp lượng chất X hàng ngày cho cơ thể.
d) X là Lysine (một trong những amino acid thiết yếu mà cơ thể không tự tổng hợp được).

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Câu 23: Sodium dodecylbenzene sulfonate (SDBS), là một loại chất hoạt động bề mặt đa năng có nhiều ứng dụng trong chất tẩy rửa, sản phẩm làm sạch và nhiều quy trình công nghiệp khác nhau.
(a) SDBS có đầu ưa nước là Na⁺.
(b) Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ qua nhiều giai đoạn.
(c) SDBS không thể dùng trong nước có hàm lượng Ca(HCO₃)₂, vì tạo kết tủa với Ca²⁺.
(d) SDBS có giá thành thấp, không gây ô nhiễm môi trường nên được sử dụng rộng rãi.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu 24: Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, dù, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:

Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến tơ capron là 82% thì cứ 10 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Câu 25: Omega-3 là một loại acid béo mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như thanh lọc máu, ngăn ngừa sự lão hóa ở não bộ, phát triển trí tuệ. Có ba loại acid béo omega-3 chính là DHA, EPA và ALA. Có thể bổ sung omega-3 cho cơ thể bằng cách sử dụng dầu cá. Một loại dầu cá có hàm lượng 1000mg/viên; mỗi viên chứa 300mg Omega-3 (180 mg EPA, 120mg DHA). EPA có công thức khung phân tử như sau:

1000 lọ dầu cá (loại 60 viên/lọ) chứa bao nhiêu kg EPA (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là bao nhiêu?

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Căn cứ theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm các mục đích chính sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng tuyển sinh.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên cả nước, làm cơ sở để điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong các nhà trường.

Thí sinh thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 phải tham gia 3 bài thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với học sinh chương trình GDPT).

Trong bài thi tổ hợp KHTN, môn Hóa học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải thi môn Hóa học, trừ khi chọn bài thi tổ hợp KHTN để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục tiêu xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành có yêu cầu môn Hóa học.

Vì vậy, Đề thi thử Hóa học Tốt nghiệp năm 2025 do Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình ban hành là tài liệu luyện tập dành cho thí sinh chọn tổ hợp KHTN. Đề nhằm giúp các em ôn tập, đánh giá năng lực hiện tại, rèn kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: