Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Cụm Hải Dương (Lần 2)

Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Cụm Hải Dương (Lần 2) là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT, nằm trong chương trình Đề thi vào Đại học.

Đề thi được biên soạn công phu, bám sát cấu trúc đề minh họa 2025 của Bộ GD&ĐT, bao gồm các chuyên đề quan trọng như: Este – Lipit, Amin – Amino axit, Cacbohiđrat, Kim loại, Phi kim và Hóa học đại cương. Với hệ thống câu hỏi có tính phân loại tốt, đề giúp học sinh rèn luyện tư duy, phản xạ nhanh và nâng cao kỹ năng xử lý bài thi hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và sẵn sàng tăng tốc ôn luyện cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 CỤM HẢI DƯƠNG (LẦN 2)

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch chứa 10 gam glucose tác dụng với thuốc thử Tollens dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng silver (Ag) thu được là
A. 12.
B. 24.
C. 10.
D. 16.

Câu 2: Amine X có công thức cấu tạo như sau: CH₃-CH(CH₃)-CH₂-NH₂. Bậc của amine X là
A. bậc IV.
B. bậc II.
C. bậc III.
D. bậc I.

Câu 3: Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau:

Cho biết pI của alanine là 6,01. Nhận định nào sau đây đúng về dạng tồn tại và quá trình điện di của alanine.
A. Với môi trường pH = 12 thì alanine tồn tại dạng (4) và không dịch chuyển về các cực điện cực.
B. Với môi trường pH = 10 thì alanine tồn tại dạng (3) và di chuyển về phía cực dương.
C. Với môi trường pH = 3 thì alanine tồn tại dạng (2) và di chuyển về phía cực dương.
D. Với môi trường pH = 6 thì alanine tồn tại dạng (2) và không dịch chuyển về các điện cực.

Câu 4: Poly propylene (PP) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ
A. CH₃-CH₃.
B. CH₂=CH₂.
C. CH≡CH.
D. CH₂=CH-CH₃.

Câu 5: Cho cấu hình electron ²⁶Fe là [Ar]3d⁶4s². Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe³⁺:
A. [Ar]3d⁶.
B. [Ar]3d⁴4s².
C. [Ar]3d⁴4s¹.
D. [Ar]3d⁵.

Câu 6: Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuộc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp), Làm lạnh 200 gam dung dịch CuSO₄ bão hòa 20°C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10°C thì tách ra m gam tinh thể CuSO₄.5H₂O. Biết 100 gam nước hòa tan tối đa lượng CuSO₄ ở 25°C và 12°C lần lượt là 40 gam và 35,5 gam. Giá trị của m là
A. 12,55.
B. 15,84.
C. 10,21.
D. 11,98.

Câu 7: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng K_c của phản ứng là
A. Kc = [NH₃]/[N₂][H₂].
B. Kc = [NH₃]²/[N₂][H₂]³.
C. Kc = [N₂][H₂]/[NH₃].
D. Kc = [N₂][H₂]³/[NH₃]².

Câu 8: Trong đời sống hằng ngày, tinh bột là một thành phần quan trọng có trong nhiều loại thực phẩm như cơm, bánh mì, khoai lang, khoai tây và ngô. Một học sinh tiến hành phương pháp đơn giản và hiệu quả được xác định tinh bột là sử dụng thuốc thử X nhỏ vài giọt vào mặt cắt củ khoai lang, quan sát thấy màu xanh tính đặc trừng xuất hiện. Thuốc thử X là
A. Thuốc thử tollnes.
B. Cu(OH)₂/NaOH.
C. Dung dịch iodine.
D. Dung dịch HCl.

Câu 9: Cho các kim loại sau: Al, Ba, Ag, Cu, Na, Mg, K. Số kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Câu 10: Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polymer
A. Poly(vinyl chloride) + Cl₂ →.
B. Tinh bột + H₂O →.
C. Poly(vinyl acetate) + H₂O →.
D. Cao su thiên nhiên + HCl →.

Câu 11: Xét các cặp oxi hóa – khử sau: Có các nhận định sau :
(1) Kim loại có tính khử mạnh nhất là Al.
(2) Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là Ag⁺.
(3) Có tất cả 3 kim loại có thể khử ion Ag⁺ thành Ag ở điều kiện chuẩn.
(4) Có 2 kim loại có thể khử ion H⁺ thành H₂ ở điều kiện chuẩn.
Số nhận định đúng là :
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 12: Xét các cặp oxi hóa – khử sau: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu là :
A. 0,34V.
B. 0,44V.
C. 0,78V.
D. 0,10V.

Câu 13: Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại ?

A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính cứng.

Câu 14: Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu các tấm Zn chìm trong nước. Hãy cho biết cơ sở của phương pháp bảo vệ kim loại trên ?
A. cách ly kim loại với môi trường.
B. tạo hợp kim không gỉ.
C. dùng chất kìm hãm.
D. phương pháp điện hóa.

Câu 15: Biogas là một loại khí sinh học được tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi và sinh hoạt. Nó được sử dụng để đun nấu và vận hành máy phát điện trong hộ gia đình. Thành phần chính của biogas là methane. Công thức của methane là :
A. C₂H₂.
B. C₄H₁₀.
C. C₂H₄.
D. CH₄.

Câu 16: Phản ứng tách HCl như sau :
CH₃-CH₂-CHCl-CH₃ (KOH/ROH, t°) →
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsve thu được là :
A. CH₃-CH₂-CH=CH₂.
B. CH₃-C≡C-CH₃.
C. CH₃-CH=CH-CH₃.
D. CH₃-CH₂-C=CH.

Câu 17: Tên gọi của ester CH₃COOC₂H₅ là :
A. ethyl fomate.
B. ethyl acetate.
C. methyl acetate.
D. methyl fomate.

Câu 18: Bồ kết (tên khoa học: Gleditsia fera) là một loại cây thân gỗ thuộc họ Đậu (Fabaceae). Qua bồ kết đã được sử dụng từ lâu trong dân gian như một nguyên liệu tự nhiên để gội đầu, giặt rửa và làm sạch nhờ vào các hợp chất saponin có trong nó. Saponin-một hợp chất có khả năng tạo bọt tự nhiên, giúp làm sạch bùi bẩn, dầu mỡ và vi khuẩn. Nhờ chứa saponin, bồ kết có thể được sử dụng để giặt quần áo, làm sạch đồ dùng mà không cần dùng đến hóa chất công nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa :
A. Vì bồ kết có thành phần là ester của glycine.
B. Vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh.
C. Vì trong bồ kết có chất khử mạnh.
D. Vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H₂SO₄ đặc, theo mô hình thí nghiệm sau:

Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:.

a) Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate.
b) Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi; nước vào từ (1), nước ra ở (2).
c) Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh.
d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate.

Câu 20: Tơ là những vật liệu polymer có dạng sợi mảnh và độ bền nhất định. Dựa vào nguồn gốc và quy trình chế tạo, tơ thường được phân loại gồm tơ tự nhiên, tơ tổng hợp, tơ bán tổng hợp.
a. Tơ visco, tơ cellulose axetate đều có nguồn gốc từ cellulose.
b. Tơ bán tổng hợp là loại tơ được chế biến từ các polymer tự nhiên.
c. Sợi bông, tơ tằm, tơ nylon-6,6 đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
d. Tơ tổng hợp chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 21: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp alumina (Al₂O₃) và cryolite (Na₃AlF₆) còn gọi là quy trình Hall-Héroult: 2Al₂O₃(l) → 4Al(l) + 3O₂(g) như hình dưới đây.

Nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp alumina và cryolite khoảng 950°C, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ (2050°C); ngoài ra, cryolite còn làm tăng độ dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy. Trong quá trình điện phân, cực dương làm bằng graphite bị ăn mòn và liên tục bị nhúng xuống bể điện phân. Sau một thời gian, các thanh graphite này sẽ được thay mới.
a. Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa O²⁻ thành O₂.
b. Nhôm kim loại được tạo ra tại cathode.
c. Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất.
d. Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện (anode trở thành cathode và ngược lại) thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường.

Câu 22: Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen có trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm… Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận để tăng độ đạm đã pha loãng và cho melamine vào sữa. Uống sữa có melamin có thể dẫn đến tác hại về sinh sản, sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận,….

a. Trong phân tử melamine có chứa một vòng benzene.
b. Melamine là hợp chất hữu cơ có tính base.
c. Melamine có công thức phân tử là C₃H₆N₆.
d. Một nhà máy sản xuất sữa vì lợi nhuận đã tạo “độ đạm ảo” bằng cách thêm nước và melamine vào sữa. Cứ 180 lít sữa (khối lượng riêng là 1,1 gam/mL; độ đạm là 17%), nhà máy đó đã pha thêm V lít nước (khối lượng riêng là 1,0 g/mL) và 6,3 kg melamine thì thu được “sữa” có độ đạm 17,5%. Giá trị V là 12 (kết quả làm tròn tới hàng đơn vị).

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Câu 23: Một pin điện hóa được thiếp lập từ hai điện cực tạo bởi hai cặp oxi hóa khử là M²⁺/M và Ag⁺/Ag. Cho biết

Nếu M là một trong số các kim loại: Fe, Ni, Sn, Cu thì sức điện động chuẩn nhỏ nhất của pin bằng bao nhiêu vôn.

Câu 24: Để sản xuất 84 tấn vôi sống theo phương pháp thủ công, người ta nung đá vôi bằng than theo phương trình
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) (1)
C(s) + O₂(g) → CO₂(g) (2)
thì tổng khối lượng khí CO₂ đã thải ra môi trường là m tấn. Biết 85% nhiệt sinh ra ở phản ứng (2) chỉ để cung cấp cho phản ứng (1) và các phản ứng xảy ra hoàn toàn và

Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười)

Câu 25: Một nhà máy gang thép sản xuất thép thành phẩm từ m tấn quặng hematite đỏ (chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 92% theo sơ đồ: Quặng hematit đỏ → Gang trắng → Thép → Thép thành phẩm
Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng là 7,9 tấn/m³. Toàn bộ lượng thép thành phẩm được cán thành 2029 cây thép hình trụ “phi 25” (đường kính 25 mm) dài 11,7m. Cho π = 3,14. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 26: Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã đun nóng 4,0 mL acetic acid (D = 1,05 g/mL) với 8,0 mL isoamyl alcohol (CH₃)₂CHCH₂CH₂OH (D = 0,81 g/mL), có dung dịch H₂SO₄ đặc làm xúc tác, thu được 5,2 mL isoamyl acetate (D = 0,88 g/mL). Hiệu suất phản ứng là y%. Hãy xác định giá trị của y (làm tròn đến hàng phần trăm).

Câu 27: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate trong dãy thuộc loại polysaccharide?

Câu 28: Peptide X có cấu trúc phân tử dưới đây:

Nếu cho a mol X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng có 0,18 mol NaOH phản ứng. Tính giá trị của a.

Mục đích tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025 là gì?

Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi Đại học năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Đại học năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:

– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).

Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.

Như vậy, kỳ thi Đại học năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: