Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Đề 11

Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Đề 11 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Đề số 11 được thiết kế sát với cấu trúc và độ khó tương đương đề thi chính thức, giúp học sinh lớp 12 kiểm tra năng lực thực tế và điều chỉnh chiến lược ôn luyện phù hợp. Đề thi bao gồm đầy đủ các mảng kiến thức trọng tâm như: Hóa học đại cương, Hóa học vô cơ (kim loại, phi kim, hợp chất vô cơ), Hóa học hữu cơ (hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon, hợp chất chứa nhóm chức), các dạng bài tập nhận biết, đồ thị, và bài toán tổng hợp.

Một số yếu tố học sinh cần chú ý khi luyện đề này:

  • Tập trung ôn tập các dạng bài tính toán định lượng, đặc biệt là bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.
  • Luyện phản xạ nhanh với câu lý thuyết nhấn mạnh bản chất hóa học.
  • Rèn kỹ năng đọc hiểu dữ liệu đề bài, nhất là dạng đề tích hợp thông tin và đồ thị.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – ĐỀ 11

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Bản chất của sự ăn mòn kim loại
A. Là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Là phản ứng hóa hợp.
C. Là phản ứng trao đổi.
D. Là phản ứng thay thế.

Câu 2. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide là
A. NaOH.
B. Ca(OH)₂.
C. NaHCO₃.
D. Na₂CO₃.

Câu 3. Monomer được dùng để điều chế polypropylene (PP) là
A. CH₂=CH-CH₃.
B. CH₂=CH₂.
C. CH≡CH.
D. CH₂=CH-CH=CH₂.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?
A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.
B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.

Câu 5. Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hóa là
A. +3.
B. +2.
C. +4.
D. +1.

Câu 6. Cho các chất riêng biệt sau đây: Na₂CO₃ ; HCl ; NaOH, Ba(OH)₂, Na₃PO₄. Số chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 1.

Câu 7. Cho các yếu tố sau: (1) Nguồn lửa, (2) Nhiên liệu, (3) Hóa chất, vật liệu, (4) Hóa chất, thuốc nổ, (5) Bức xạ nhiệt, (6) Ma sát tĩnh điện, (7) Thiết bị điện. Các yếu tố thuộc nguồn phát sinh chất cháy là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (3), (4), (7).
D. (2), (3).

Câu 8. Đói với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
A. Khi bón vào đất, phân đạm làm kết tủa với kiềm cho đất cứng hơn nên cây trồng khó hấp thụ chất dinh dưỡng.
B. Khi bón vào đất, phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm và tác dụng khử chua đất.
C. Khi bón vào đất, phân đạm phản ứng với vôi và tỏa nhiệt làm cây trồng chết vì nhiệt độ tăng đột ngột.
D. Khi bón vào đất, vôi cung cấp ion Ca²⁺ ngăn cản sự hấp thụ ion NH₄⁺ của cây trồng làm giảm tác dụng của đạm.

Câu 9. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C₃H₆O₂ với dung dịch NaOH thu được CH₃COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC₂H₅.
B. CH₃COOCH₃.
C. C₂H₅COOH.
D. CH₃COOC₂H₅.

Câu 10. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H₂SO₄ loãng.
B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH.
C. Hydrogen hoá chất béo có gốc acid không no.
D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.

Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là
A. CH₃-NH₂.
B. CH₃-NH-CH₃.
C. CH₃-NH-CH₂-CH₃.
D. CH₃-CH₂-NH₂.

Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Maltose.
D. Cellulose.

Câu 13. Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:
CH₂=CH₂ + H₂O -(H₂SO₄, t⁰)→ CH₃CH₂OH
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng thế.
B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
C. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.
D. Trong phân tử ethylene có 5 liên kết σ.

Câu 14. Tên gọi của ester HCOOCH₃ là
A. ethyl acetate.
B. methyl propionate.
C. ethyl propionate.
D. methyl formate.

Câu 15. Tên thay thế của alanine là
A. α−aminopropionic acid.
B. α−aminopropanoic acid.
C. 2−aminopropionic acid.
D. 2−aminopropanoic acid.

Câu 16. Cho các phát biểu:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid, dung dịch base hoặc nhờ xúc tác của enzyme.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch nitric acid đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (albumin) thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biuret.
(5) Protein đông tụ khi cho acid, base hoặc khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là:
A 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.

Câu 17. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời câu hỏi.
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H₂ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 18. ử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời câu hỏi.
Trong các pin sau đây, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Pb – Cu.
B. Pin Zn – Cu.
C. Pin Zn – Pb.
D. Pin Al – Zn.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Tiến hành điện phân dung dịch CuSO₄ theo sơ đồ điện phân sau:
a. Thay dung dịch CuSO₄ bằng dung dịch CuCl₂ thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi
b. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra.
c. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm
d. Khi CuSO₄ bị điện phân hết sẽ có khí H₂ thoát ra bên anode.

Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
a. Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
b. Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
c. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất thì hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
d. Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.

Câu 3. Amylose và cellulose đều là polysaccharide được kí hiệu C, D ngẫu nhiên. Cho cấu tạo của polysaccharide C và D dưới đây:
Cho các phát biểu biểu về C và D sau:
a. Polysaccharide D chứa liên kết α-1,4-glycoside.
b. Con người không thể tiêu hóa được polysaccharide C.
c. Polysaccharide D được lưu trữ trong gan và cơ.
d. Polysaccharide C bao gồm các đơn vị α-glucose. (Đáp án này được in đậm trong hình, có thể là đáp án mẫu)

Câu 4: Muối FeCl₃ khan là những tinh thể có màu vàng nâu. Hoà tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch có màu vàng nhạt (có chứa phức chất X). Lấy một ít dung dịch muối trên cho vào dung dịch KSCN thì thấy xuất hiện màu đỏ đặc trưng, để giải thích hiện tượng trên là do xảy ra sự tạo phức như sau:
Fe³⁺ + SCN⁻ ⇌ [Fe(SCN)]²⁺
a. Phức chất X là phức chất của Fe³⁺ và phối tử H₂O.
b. Dung dịch chứa phức X có môi trường base.
c. Trong môi trường base thì phức [Fe(SCN)]²⁺ khó hình thành hơn vì ion Fe³⁺ sẽ tạo kết tủa Fe(OH)₃ làm giảm nồng độ ion Fe³⁺.
d. Phản ứng trên dùng nhận biết ion Fe³⁺ cũng như nhận biết ion SCN⁻.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với điện cực anode than chì và hiệu suất bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000 A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại cathode. Tìm giá trị của t.

Câu 2. Đun nóng một loại dầu ăn với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium linolein (C₁₇H₃₁COOK). Phân tử khối của potassium linolein là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các chuyển hóa sau:
CO₂ + H₂O -(Ánh sáng, chlorophyl)→ X + G
X + H₂O → Y
Y + H₂ → Sobitol
Y + AgNO₃ + H₂O + NH₃ → Z + Ag + NH₄NO₃
Phân tử khối của Z là bao nhiêu?

Câu 4. Tổng số đồng phân amine ứng với CTPT C₄H₁₁N bằng bao nhiêu?

Câu 5. Nitrogen trifluoride (NF₃) là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau:
N₂(g) + 3F₂(g) → 2NF₃(g)
Cho

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu (kJ)?

Câu 6: Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây:

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Căn cứ theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức với những mục tiêu chính như sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả kỳ thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông, đồng thời làm căn cứ tuyển sinh cho các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên phạm vi toàn quốc, từ đó hỗ trợ việc điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy trong các nhà trường.

Thí sinh thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 bắt buộc phải tham dự 3 bài thi: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): bao gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): bao gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (áp dụng cho học sinh theo chương trình GDPT).

Trong tổ hợp KHTN, môn Hóa học là một trong ba môn thi thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải thi môn Hóa học nếu không chọn tổ hợp KHTN, trừ trường hợp cần sử dụng kết quả để xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh đại học vào các ngành yêu cầu môn này.

Do đó, Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học – Đề 11 là tài liệu ôn luyện thiết thực dành cho các thí sinh lựa chọn tổ hợp KHTN. Đề giúp học sinh củng cố kiến thức, kiểm tra năng lực và nâng cao kỹ năng làm bài trước kỳ thi chính thức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: