Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Sở GD Bắc Giang là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT. Đề bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao phủ các chuyên đề trọng tâm: este – lipit, amino axit, kim loại, bài toán bảo toàn, tổng hợp vô cơ – hữu cơ,…
Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh luyện tập, đánh giá năng lực và nâng cao kỹ năng xử lý đề nhanh, chính xác.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu và làm thử ngay!
- Số trang: 5 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 SỞ GD BẮC GIANG
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Fe = 56.
PHẦN I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi hoặc hình chọn một phương án.
Câu 1: Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị nào?
A. α-fructose.
B. β-glucose.
C. α-glucose.
D. α-glucose.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết muối ammonium đều dễ tan trong nước.
(2) Ion NH₄⁺ tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa trắng.
(3) Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai.
(4) Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt.
Phát biểu đúng là:
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 3: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ sau:Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng tẩy màu.
B. Quá trình xảy ra tại cathode là 2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻.
C. Quá trình xảy ra tại anode là: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e.
D. Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp.
Câu 4: Polymer X có công thức:
-[ CH₂ – CH(C₆H₅) ]n-
Tên của X là
A. Poly(vinyl chloride).
B. polyethylene.
C. Polystyrene.
D. Poly(methyl methacrylate).
Câu 5: Trong phân tử chất nào sau đây có 2 nhóm amino (-NH₂) và 1 nhóm carboxyl (-COOH)?
A. Fomic acid.
B. Lysine.
C. Alanine.
D. Glutamic acid.
Câu 6: Bradykinin là một peptide có trong huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và gây đau). Bradykinin có trật tự sắp xếp các amino acid như sau: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Cho các nhận định sau:
(a) Bradykinin thuộc loại nonapeptide.
(b) Thủy phân hoàn toàn bradykinin thu được 5 amino acid.
(c) Thủy phân không hoàn toàn bradykinin thu được tối đa 7 dipeptide.
(d) Bradykinin phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
Các nhận định đúng là
A. (a), (d).
B. (c), (d).
C. (b), (c).
D. (a), (b).
Câu 7: Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 °C được gọi là chất lỏng dễ cháy, chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8 °C được gọi là chất lỏng có thể gây cháy. Cho bảng số liệu sau:
Trong bảng trên, số chất lỏng dễ cháy là
A. 7.
B. 8.
C. 6.
D. 9.
Câu 8: Cation R⁺ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử R là
A. 1s²2s²2p⁶3s².
B. 1s²2s²2p⁵.
C. 1s²2s²2p⁶.
D. 1s²2s²2p⁶3s¹.
Câu 9: Cho phổ khối lượng của chất X như sau:
Chất X có thể là
A. ethanol.
B. acetic acid.
C. methyl acetate.
D. benzene.
Câu 10: Dung dịch amine nào sau đây không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Aniline.
B. Ethylamine.
C. Methylamine.
D. Dimethylamine.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X thuộc loại muối sodium alkylbenzenesulfonate.
B. X có công thức phân tử là C₁₂H₂₅SO₃Na.
C. X có đầu ưa nước và đuôi kị nước.
D. X được sử dụng để sản xuất xà phòng.
Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl₂(SO₄)₃. (Có thể là FeCl₃ hoặc Fe₂(SO₄)₃)
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO₃.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO₄.
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.
Câu 13: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là:
A. CH₃COOC₂H₅.
B. C₂H₅COOCH₃.
C. C₂H₅COOC₂H₅.
D. CH₃COOCH₃.
Câu 14: Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hóa – khử của kim loại trong dãy điện hóa:
Mg²⁺/Mg, Zn²⁺/Zn, Fe²⁺/Fe, Pb²⁺/Pb, H⁺/H₂, Cu²⁺/Cu, Fe³⁺/Fe²⁺, Ag⁺/Ag, Au³⁺/Au.
Ion kim loại có tính oxi hóa yếu nhất trong dãy là:
A. Hg²⁺.
B. Mg²⁺.
C. Pb²⁺.
D. Zn²⁺.
Câu 15: Sự ăn mòn kim loại gây ảnh hưởng, phá hủy dần dần máy móc, thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải, nhà cửa, cơ sở hạ tầng,… Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất
A. Bị oxi hóa.
B. Cho electron.
C. Nhận electron.
D. Nhận proton.
Câu 16: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là:
A. HCOOCH₃.
B. HCOOC₂H₅.
C. CH₃COOCH₃.
D. CH₃COOC₂H₅.
Câu 17: Polymer dùng để sản xuất cao su Buna-N được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào?
A. Styrene.
B. Caprolactam.
C. Isoprene.
D. Acrylonitrile.
Câu 18: Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu²⁺/Cu có giá trị bằng 1,102 V.
B. Dòng điện trong pin có chiều từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
C. Tại cathode của pin xảy ra quá trình Cu → Cu²⁺ + 2e⁻.
D. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu.
PHẦN III. Tự luận (3,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam triglyceride X bằng 48 gam dung dịch NaOH 30% đun nóng (dùng đủ 20% so với lượng lượng phản ứng), thu được glycerol và 89,0 gam hỗn hợp muối của acid béo. Khối lượng mol của X có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 2: Trong công nghiệp, nhôm (aluminum) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminum oxide (có mặt cryolite) với các điện cực làm bằng than chì (carbon graphite). Trong quá trình này, kim loại Al được tạo thành ở cathode, khí oxygen sinh ra tại anode phản ứng với than chì tạo CO, CO₂ và làm mòn (khói) mòn anode. Trong một quá trình sản xuất nhôm, tại cathode thu được 5,4 kg Al, tại anode thu được hỗn hợp X gồm CO₂ và CO (trong đó CO chiếm 70% về thể tích) và khối lượng anode giảm m kg. Biết rằng các tạp chất đều trơ (không tham gia quá trình điện cực và phản ứng), tính bộ oxygen sinh ra đều phản ứng với than chì. Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Câu 3: Enzyme là các protein xúc tác sinh học, giúp tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong cơ thể như quá trình tiêu hóa, chuyển hóa năng lượng,…
Trong ruột, trypsin là enzyme được tiết vào ruột non giúp thủy phân các peptide thành amino acid và hoạt động thuận lợi ở pH khoảng 7,5 – 8,5. Arginase là enzyme xúc tác quá trình thủy phân arginin (chủ yếu diễn ra ở gan) trong môi trường pH hoạt động tối ưu là pH khoảng 9,5. Pepsin là enzyme có trong dịch dày, xúc tác quá trình phân giải protein thành các peptide ngắn, hoạt động tối ưu ở môi trường acid pH khoảng 1,5 – 2,0.
Hiệu suất xúc tác của các enzyme trypsin, arginase, pepsin
(Đồ thị Hiệu suất xúc tác vs pH với 3 đường cong (1), (2), (3))
Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin.
Câu 4: Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một số nguyên tố khác. Gang được sản xuất từ nguyên liệu là quặng hematite (thành phần chính là Fe₂O₃) và carbon, với hiệu suất chuyển hóa Fe₂O₃ thành Fe đạt 90%. Để sản xuất được 20 tấn gang (chứa 95% Fe về khối lượng) cần dùng m tấn quặng hematite (chứa 60% Fe₂O₃ về khối lượng, các tạp chất khác không chứa Fe). Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Câu 5: Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1 000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá làm nhiên liệu. Biết rằng:
Than đá chứa 94% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ.
Có 50% lượng nhiệt tỏa ra từ nhiên liệu được hấp thụ để phân hủy đá vôi.
Nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 6: Cho các phân tử: tinh bột, cellulose, saccharose, maltose, fructose và glucose. Số phân tử có chứa liên kết glycoside là bao nhiêu?
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hóa giữa Saccharose (đường mía hoặc đường củ cải) với lauric acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate được sử dụng như một chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm. Saccharose monolaurate được đánh giá an toàn và thân thiện với môi trường. Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau:
(Cấu tạo Saccharose monolaurate C₂₄H₄₆O₁₁)
a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.
b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đầu kị nước là gốc hydrocarbon.
c) Thủy phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ.
d) Trong saccharose monolaurate, gốc lauric gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.
Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào từng dung dịch sau:
a) Dung dịch CrCl₃
b) Dung dịch Al₂(SO₄)₃
c) Dung dịch hỗn hợp FeCl₂ và NaCl
d) Dung dịch AgNO₃
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa 3 ester đơn chức, mạch hở, trong đó số mol của một ester bằng tổng số mol của hai ester còn lại. Sản phẩm cháy gồm CO₂ và H₂O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)₂ 1M thu được 29,55 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 4,275 gam muối khan. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T chứa các alcohol và 29,67 gam hỗn hợp F chứa muối của các acid carboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T thu được CO₂ và H₂O có tổng khối lượng 9,9 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Câu 4: Cho 19,0 gam hỗn hợp gồm X (C₃H₁₀N₂) và Y (C₄H₁₁N) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 31,7 gam muối. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư. Lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 21,0 gam chất rắn. Phần dung dịch thu được chứa hai chất tan. Biết X là muối của acid cacboxylic, Y là amin đơn chức. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:
Mục đích tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025 là gì?
Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025, mục đích của kỳ thi là:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi Đại học năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Đại học năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).
Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.
Như vậy, kỳ thi Đại học năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.