Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Sở GD Vĩnh Phúc lần 1

Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – Sở GD Vĩnh Phúc lần 1 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT. Đây là tài liệu giá trị dành cho học sinh lớp 12 đang ôn luyện giai đoạn nước rút trước kỳ thi quan trọng nhất trong năm.

Là một trong những địa phương có chất lượng dạy học nổi bật, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc luôn đầu tư kỹ lưỡng trong việc xây dựng đề thi thử. Đề thi lần 1 năm 2025 được biên soạn sát với cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT, có tính phân hóa rõ rệt, phù hợp cho cả mục tiêu xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Các chuyên đề trọng tâm như este – lipit, amin – amino axit – protein, kim loại – điện phân – oxi hóa khử, và nhận biết – thí nghiệm – đồ thị được khai thác toàn diện. Ngoài ra, nhiều câu hỏi có yếu tố thực tiễn và vận dụng cao giúp học sinh rèn kỹ năng phân tích, xử lý tình huống, và quản lý thời gian hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn trải nghiệm ngay đề thi này để kiểm tra kiến thức, đánh giá năng lực, và sẵn sàng bước vào kỳ thi THPT Quốc gia 2025 một cách tự tin!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 SỞ GD VĨNH PHÚC LẦN 1

• Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
• Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi chỉ có một phương án lựa chọn.

Câu 1: Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
A. Saccharose.
B. Fructose.
C. Glucose.
D. Maltose.

Câu 2: Polypropylene là chất dẻo rất bền và dẻo, có khả năng chịu lực tốt. Nó thường được sử dụng để làm hộp đựng thức ăn, chai lọ, và nhiều sản phẩm khác cần độ bền cao…. Polypropylene được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A. CH₂=CH(CH₃)COOCH₃.
B. CH₃-CH=CH₂.
C. CH₃-CHCN.
D. CH₂=CH₂.

Câu 3: Chất nào sau đây là monosaccharide?
A. Glucose.
B. Maltose.
C. Cellulose.
D. Saccharose.

Câu 4: Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng trùng ngưng.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng với acid và base.
D. Phản ứng ester hoá.

Câu 5: Ethyl acetate là một chất lỏng không màu có mùi dễ chịu và đặc trưng và được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi. Công thức cấu tạo của ethyl acetate là
A. HCOO C₂H₅.
B. CH₃COOCH₃.
C. C₂H₅COOCH₃.
D. CH₃COOC₂H₅.

Câu 6: Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?
A. Tinh bột.
B. Saccharose.
C. Cellulose.
D. Glucose.

Câu 7: Trong quá trình hoạt động của pin Galvani Ni – Cu, quá trình xảy ra ở anode là
A. Ni → Ni²⁺ + 2e.
B. Ni²⁺ + 2e → Ni.
C. Cu²⁺ + 2e → Cu.
D. Cu → Cu²⁺ + 2e.

Câu 8: Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poly(ethylene terephthalate).
B. Cao su buna.
C. Poly(vinyl chloride).
D. Polyethylene.

Câu 9: Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại đó. Kí hiệu cặp oxi hoá – khử ứng với quá trình khử: Fe³⁺ + 1e → Fe²⁺ là
A. Fe³⁺/Fe.
B. Fe³⁺/Fe²⁺.
C. Fe²⁺/Fe.
D. Fe²⁺/Fe³⁺.

Câu 10: Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid (chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau:
Bước 1: Hòa tan tinh thể glutamic vào nước, thu được dung dịch bão hòa.
Bước 2: Dùng dung dịch NaOH 40% để trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8.
Bước 3: Lọc lấy nước lọc, cô cạn bớt nước, để nguội và kết tinh, thu được chất rắn.
Bước 4: Sấy chân không chất rắn thu được ở nhiệt độ thấp được bột ngọt. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết là 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 2 tấn bột ngọt cần m kg tinh thể glutamic acid. Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
A. 2404.
B. 3020.
C. 2164.
D. 2416.

Câu 11: Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần “phi protein” như nucleic acid, lipid, carbohydrate?
A. Chất béo.
B. Protein phức tạp.
C. Polysaccharide.
D. Protein đơn giản.

Câu 12: Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazonium, một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ?
A. Propylamine.
B. Methylamine.
C. Ethylamine.
D. Aniline.

Câu 13: Cho phản ứng tổng hợp polymer sau :
Cho các phát biểu sau :
(a) Polymer trên được tổng hợp theo phương pháp trùng hợp.
(b) Khi -R lần lượt là các gốc -H, -CH₃, -Cl, -C₆H₅ (phenyl), các polymer dùng làm chất dẻo lần lượt là polyethylene, polypropylene, poly(vinyl chloride), polystyrene.
(c) Khi -R là gốc -CN (cyanide), polymer tạo thành ứng dụng để dệt vải may quần áo ấm, vải bạt, mái hiên ngoài trời, vải làm cánh buồm, sợi gia cường, …
(d) Khi gốc -R là gốc -OCOCH₃, polymer có khả năng bị thủy phân trong dung dịch NaOH tạo thành một phần tử polymer khác.
Số phát biểu đúng là :
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 14: Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo và một số chất phụ gia. Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
A. CH₂=CH-COONa.
B. CH₃[CH₂]₁₆COONa.
C. CH₃[CH₂]₁₅COONa.
D. CH₃COONa.

Câu 15: Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?
A. CH₂=CH-CH₃ và CH₂=CHCN.
B. CH₂=CH-CH₂=CH₂ và sulfur.
C. CH₂=CH-CH=CH₂ và CH₂=CHCl.
D. CH₂=CH-CH=CH₂ và C₆H₅CH=CH₂.

Câu 16: X là hợp chất đơn chức có công thức phân tử là C₃H₆O₂. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được methyl alcohol. Chất X có tên gọi là :
A. ethyl formate.
B. methyl acetate.
C. propyl alcohol.
D. propanoic acid.

Câu 17: Điện phân dung dịch NaCl chính là việc cho dòng điện một chiều chạy qua dung dịch NaCl. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), ở cathode xảy ra phản ứng
A. sự khử cation Na⁺.
B. sự khử phân tử H₂O.
C. sự oxi hoá cation Na⁺.
D. sự oxi hoá phân tử H₂O.

Câu 18: Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc carbohydrate như tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose…. Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau :
a) Glucose phản ứng với methanol khi có mặt HCl khan tạo thành methyl gluconate.
b) Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của cellulose lớn hơn nhiều so với tinh bột.
c) Amylopectin được cấu tạo từ nhiều đơn vị -glucose liên kết với nhau qua liên kết -1,4-glycoside và -1,6-glycoside hình thành cấu tạo mạch nhánh.
d) Phân tử maltose tồn tại dạng mở vòng và dạng vòng, phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng vòng.
Số phát biểu đúng là :
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Cu(s) + Zn²⁺(aq)
a) Điện cực đồng là cực dương.
b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.
c) Sức điện động chuẩn của pin bằng công thức E⁰pin = E⁰Cu²⁺/Cu – E⁰Zn²⁺/Zn.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C/mol). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 2: Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:


Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.
a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
b) Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các -amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Gly-Glu. Có 3 công thức A thỏa mãn tính chất trên.
c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanoic acid.
d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 3: Ethyl propionate là một hợp chất hữu cơ có mùi như mùi quả dứa, một số quả như kiwi và quả dâu tây tự nhiên có chứa ethyl propionate với một lượng nhỏ. Để điều chế ethyl propionate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL dung dịch ethyl alcohol và 2 mL propionic acid. Sau đó, lắc đều ống nghiệm, sau đó cho thêm từ 5 đến 10 giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm trên rồi tiến hành đun cách thủy khoảng phút ở 65°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó cho thêm khoảng 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa vào ống nghiệm.
a) Ở bước 3, có thể thay dung dịch sodium chloride bão hòa bằng dung dịch sodium hydroxide bão hòa.
b) Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế ethyl formate từ ethyl alcohol và formic acid.
c) Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch đồng nhất.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng ester hóa.

Câu 4: Chỉ số octane là chỉ số đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí trong xilanh của động cơ đốt trong. Quy ước chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Chỉ số octane càng cao, hiệu suất cháy của xăng càng cao. RON là viết tắt của “research octane number”, tức chỉ số octane nghiên cứu. Ví dụ RON 92 thì có chỉ số octane bằng 92, tức là 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E₅ chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích, cho biết ethanol có chỉ số octane là 109.
a) Công thức cấu tạo của ethanol là CH₃-CH₂-OH.
b) Công thức phân tử của 2,2,4-trimethylpentane là C₈H₁₈.
c) Ứng dụng của phản ứng reforming alkane là để sản xuất xăng có chỉ số octane cao.
d) Xăng E₅ có hiệu suất cháy kém hơn xăng RON 92.

PHẦN III. Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Câu 1: Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phân tử insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì valine ở vị trí số mấy trong X?

Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)₃ có tính lưỡng tính.
(b) H₂SO₄ là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
(c) Dung dịch ammonia có môi trường base.
(d) NaHCO₃ được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(e) BaSO₄ là thành phần chính của thuốc cản quang dùng trong kỹ thuật X-quang.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 3: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen. Một loại phân đạm urea ((NH₂)₂CO) ban đầu chứa 4% khối lượng tạp chất trơ không có nitrogen, trong quá trình bảo quản, urea dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH₄)₂CO₃.
(NH₂)₂CO + 2H₂O → (NH₄)₂CO₃
Sau một thời gian, thu được phân đạm urea (X) có độ dinh dưỡng 41,79% gồm (NH₂)₂CO, (NH₄)₂CO₃ và tạp chất ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của (NH₄)₂CO₃ trong X. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo no với liên kết đôi C=C đầu tiên ở vị trí số 3 và số 6 khi đánh số từ nhóm carboxyl.
(2) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 6.
(3) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C₇H₁₄O₂.
(4) Acetone tác dụng với iodine trong môi trường kiềm, thu được chất kết tủa màu vàng.
(5) Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, amylose, saccharose, tripalmitin. Số chất phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo phức màu xanh lam là 4.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 5: Cho salycilic acid phản ứng với acetic anhydride, thu được acetylsalycilic acid dùng làm thuốc cảm theo phương trình hóa học sau:
Cho 86,4 gam acetylsalycilic acid tác dụng tối đa với V lít dung dịch KOH 1M. Tính V. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Câu 6: Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình hóa. Lactic acid có công thức cấu tạo CH₃-CH(OH)-COOH.
Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp năng lượng, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau:
CH₂OH[CHOH]₄CHO → 2CH₃-CH(OH)-COOH(aq); \(\Delta_r H_{298}^\circ = 150\ \text{kJ}\)
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng từ thực phẩm và đồ uống, năng lượng còn lại nhỏ vào sự chuyển hoá glucose thành lactic acid. Một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 1255,2 kJ, số gam lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hoá của người này là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Mục đích tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025 là gì?

Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025, mục đích của kỳ thi là:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.

– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.

Thí sinh thi Đại học năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Đại học năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:

– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).

Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.

Như vậy, kỳ thi Đại học năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: