Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – THPT Chuyên Bắc Ninh (Lần 2) là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT
Với đặc trưng là đề thi từ một trường chuyên có truyền thống đào tạo học sinh giỏi, đề THPT Chuyên Bắc Ninh – Lần 2 không chỉ bám sát theo cấu trúc chuẩn đề minh họa 2025, mà còn chứa đựng hệ thống câu hỏi phân loại cao giúp học sinh luyện tập tư duy phân tích sâu. Các chuyên đề trọng tâm như este – lipit, amin – amino axit – protein, kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm, hay các phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất vô cơ đều được khai thác kỹ lưỡng, kết hợp với các câu nhận biết – thông hiểu – vận dụng – vận dụng cao theo đúng ma trận đề thi tốt nghiệp.
Nếu bạn đang ôn thi với mục tiêu đạt điểm 9+ môn Hóa, thì đề thi này là một tài liệu không thể bỏ qua. Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết nội dung đề thi và bắt tay vào luyện tập ngay hôm nay!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: Tự luận
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 THPT CHUYÊN BẮC NINH (LẦN 2)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na₂CO₃ (1), H₂SO₄ (2), HCl (3), KNO₃ (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là :
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 2: So với acid, alcohol có cùng số nguyên tử carbon thì ester có nhiệt độ sôi :
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của ester nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử ester không tồn tại liên kết hydrogen.
C. cao hơn do giữa các phân tử ester có liên kết hydrogen bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của ester lớn hơn nhiều.
Câu 3: Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây ?
A. N và O.
B. N và P.
C. P và O.
D. P và S.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amine đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amine đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 5: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li yếu ?
A. H₂S, H₂SO₃, H₂SO₄.
B. H₂CO₃, H₃PO₄, CH₃COOH, Ba(OH)₂.
C. H₂S, CH₃COOH, HClO.
D. H₂CO₃, H₂SO₃, HClO, Al₂(SO₄)₃.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Ester isoamyl acetate có mùi chuối chín.
B. Ethylene glycol là alcohol no, đơn chức, mạch hở.
C. Acid béo là những carboxylic acid đa chức.
D. Ethyl alcohol tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 7: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid”. X là :
A. SO₂.
B. CO₂.
C. H₂S.
D. CO.
Câu 8: Cho các phát biểu sau :
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là :
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO₂ (g, màu nâu đỏ) ⇌ N₂O₄ (g, không màu).
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có :
A. ΔᵣH⁰₂₉₈ < 0, phản ứng thu nhiệt.
B. ΔᵣH⁰₂₉₈ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. ΔᵣH⁰₂₉₈ > 0, phản ứng tỏa nhiệt.
D. ΔᵣH⁰₂₉₈ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 10: Chất X có công thức phân tử C₄H₈O₂. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ) :
(1) X + NaOH dư (t°) → Y + 2Z
(2) 2Z (H₂SO₄ đặc, t°) → CH₃OCH₃ + H₂O
(3) Y + H₂SO₄ → T
(4) T + HBr → một công thức cấu tạo duy nhất.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất Y có công thức phân tử C₄H₄O₂Na₂.
B. Chất Z làm mất màu nước brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng với H₂ (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 11: Chất nào sau đây không dẫn được điện ?
A. NaOH nóng chảy.
B. HBr tan trong nước.
C. KCl rắn, khan.
D. CaCl₂ nóng chảy.
Câu 12: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal ?
A. Cu(OH)₂.
B. Nước bromine.
C. CH₃OH/HCl.
D. Dung dịch AgNO₃/NH₃, t°.
Câu 13: Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na⁺; 0,02 mol Ca²⁺; 0,02 mol HCO₃⁻ và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a có thể là
A. CO₃²⁻ và 0,03.
B. NO₃⁻ và 0,03.
C. OH⁻ và 0,03.
D. Cl⁻ và 0,01.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cₙ(H₂O)ₘ.
Chất béo không phải là carbohydrate.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Trên bao bì của một loại phân bón hỗn hợp NPK có ghi số 16 – 16 – 8. Trong 50,0 kg phân bón trên có khối lượng của các nguyên tố N, P, K lần lượt là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2)
A. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,32 kg.
B. 8,00 kg; 8,00 kg; 4,00 kg.
C. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,30 kg.
D. 8,00 kg; 3,49 kg; 3,32 kg.
Câu 16: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. Tinh bột.
B. Quả bồ hòn.
C. Dầu mỏ.
D. Chất béo.
Câu 17: Trong bình dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H₂ và N₂ (chất xúc tác thích hợp), áp suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H₂ là 3,6. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp NH₃ rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,9p atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là
A. 18,75%.
B. 20,00%.
C. 22,50%.
D. 25,00%.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ester có cùng công thức phân tử C₈H₈O₂ và đều chứa vòng benzene. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 25.
B. 30.
C. 40.
D. 35.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 19: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, chỉ thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng:
a) Dung dịch sodium chloride (NaCl) có khả năng dẫn điện.
b) Nước cất và dung dịch saccharose không có khả năng dẫn điện.
c) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sodium hydroxide, thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng.
d) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch ethyl alcohol hoặc dung dịch acetic acid, thấy bóng đèn ở cốc (c) không sáng.
Câu 20: Cho các cân bằng hóa học sau:
N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔᵣH⁰₂₉₈ < 0 (1)
H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) ΔᵣH⁰₂₉₈ < 0 (2) C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g) ΔᵣH⁰₂₉₈ > 0 (3)
CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔᵣH⁰₂₉₈ > 0 (4)
Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau:
a) Khi tăng áp suất của 4 cân bằng trên thì chỉ có cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận, các cân bằng (2), (3), (4) chuyển dịch theo chiều nghịch.
b) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì các cân bằng (1); (2) chuyển dịch theo chiều nghịch, cân bằng (3), (4) chuyển dịch theo chiều thuận.
c) Khi tăng nhiệt độ của 4 cân bằng trên thì tốc độ phản ứng ở cả 4 cân bằng đều tăng lên.
d) Khi giảm nhiệt độ của cân bằng (1) thì tỉ khối của hỗn hợp khí trong hệ (gồm NH₃; H₂; N₂) so với khí O₂ tăng.
Câu 21: Alanine phản ứng với ethyl alcohol có mặt HCl khan theo sơ đồ sau:
Ala + C₂H₅OH + HCl → X + H₂O
Trong phản ứng trên, nhóm –OH của –COOH (Ala) được thay thế bởi –OC₂H₅.
a) X thu được có công thức là: H₂NCH(CH₃)COOC₂H₅.
b) Phần trăm khối lượng nguyên tố nitrogen trong X là 8,16%.
c) 1 mol X tác dụng tối đa được với 2 mol NaOH thu được Ala.
d) Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol HCl.
Câu 22: Thủy phân một tripeptide X thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val.
a) Số liên kết peptide trong X là 3.
b) Công thức phân tử của X là C₁₀H₁₉N₃O₄.
c) Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X.
d) Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol HCl.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Câu 23: Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng calcium carbonate CaCO₃. Để xác định hàm lượng CaCO₃ trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl, xác định hàm lượng (%) calcium trong vỏ trứng? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 24: Một nhà máy luyện kim sản xuất zinc (Zn) từ 60 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa zinc) với hiệu suất cả quá trình đạt 97%. Phương trình phản ứng sản xuất như sau:
2ZnS + O₂ (t°) → 2ZnO + SO₂
ZnO + C (t°) → Zn + CO
Toàn bộ lượng Zn tạo ra được đúc thành n thanh Zn hình hộp chữ nhật. Chiều dài 120 cm, chiều rộng 30 cm và chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm³, hãy xác định giá trị của n. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 25: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g) được thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất là: [CO] = 0,2M; [Cl₂] = 0,1M; [COCl₂] = 0,2M. Nếu bơm thêm vào bình 14,2 gam Cl₂ thì nồng độ mol/L của CO ở trạng thái cân bằng mới là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Câu 26: Một mẫu cồn X (thành phần chính là ethanol) có lẫn methanol. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ và 1 mol methanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam mẫu cồn X tỏa ra một nhiệt lượng là 291,9 kJ. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của tạp chất methanol trong mẫu cồn X. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm alcohol X (CₓHᵧO) và amine Y (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 26,88 lít O₂, thu được N₂, H₂O và 13,44 lít CO₂. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong bình kín chứa 22,4 lít O₂ (dư), sau phản ứng thu được 1,5 mol khí và hơi. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Y trong E là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 28: Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m². Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ dày lớp bạc là 0,1 μm thì cần dùng m kg glucose 10% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³. Giá trị của m là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi là:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).
Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.