Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – THPT Cù Huy Cận – Hà Tĩnh là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT. Đây là tài liệu giá trị dành cho học sinh lớp 12 đang ôn luyện giai đoạn nước rút trước kỳ thi quan trọng nhất trong năm.
Đề thi được xây dựng dựa trên cấu trúc đề minh họa 2025 mới nhất của Bộ GD&ĐT, với mục tiêu giúp học sinh lớp 12 kiểm tra kiến thức toàn diện và rèn luyện kỹ năng giải đề theo hướng tư duy logic, phản xạ nhanh. Nội dung đề bao gồm các chuyên đề quan trọng của chương trình Hóa học lớp 12 như: este – lipit, amin – amino axit – protein, kim loại – phản ứng điện hóa, điện phân – oxi hóa khử, và bài toán nhận biết – phân tích thí nghiệm – đồ thị. Các câu hỏi trong đề có tính phân loại cao, rất phù hợp với học sinh đặt mục tiêu từ khá đến giỏi, đặc biệt là nhóm thi khối A, B.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này để tự đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 sắp tới!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 THPT CÙ HUY CẬN – HÀ TĨNH
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: “Điện phân là quá trình …(1)… xảy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất.(2).”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A. oxi hóa – khử, điện li.
B. khử, rắn.
C. oxi hoá, khí.
D. oxi hóa – khử, khí.
Câu 2: Sodium carbonate có dạng bột màu trắng, còn được gọi là soda. Soda được sử dụng tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị. Công thức của soda là
A. NaHCO₃.
B. Na₂CO₃.
C. NaHSO₃.
D. KHCO₃.
Câu 3: Tên gọi của polymer có công thức (-CH₂-CH₂-)n là
A. polyethylene.
B. polystyrene.
C. poly(methyl metacrylat).
D. poly(vinyl chloride).
Câu 4: Liên kết ion được hình thành
A. do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
B. giữa phân tử phản ứng với phân tử phản ứng khác.
C. do lực hút giữa một phân tử với một phân tử khác.
D. do lực hút giữa một nguyên tử với một nguyên tử khác.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron của ion X²⁻ là
A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
D. 1s²2s²2p⁶3s¹.
Câu 6: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na₂CO₃.
C. NaNO₃.
D. HCl.
Câu 7: Keo dán dùng để kết dính các vật liệu và được sử dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhựa và sâm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá săm xe.
(b) Keo dán epoxy gồm hai thành phần là hợp chất có chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu và chất đóng rắn.
(c) Bản chất của keo dán epoxy là tạo ra polymer có cấu trúc mạng không gian bền chắc, giúp gắn kết tốt hai vật liệu lại với nhau.
(d) Khi sử dụng keo dán poly(urea-formaldehyde) cần bổ sung chất đóng rắn để tạo polymer có mạch nhánh.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c).
B. (a), (b), (d).
C. (b), (c), (d).
D. (a), (c), (d).
Câu 8: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến thực phẩm, nên áp dụng cách nào sau đây?
A. Ngâm cá trong nước để amine tan vào nước.
B. Rửa cá bằng giấm ăn.
C. Rửa cá bằng dung dịch soda (Na₂CO₃).
D. Rửa cá bằng dung dịch nước muối.
Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là
A. acetic acid.
B. methyl acetate.
C. acetone.
D. trimethylamine.
Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của ethylamine là
A. CH₃NH₂.
B. CH₃NHCH₃.
C. CH₃NHCH₂CH₃.
D. CH₃CH₂NH₂.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Maltose.
D. Cellulose.
Câu 12: Khi thay nhóm -OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được:
A. Ester.
B. Amine.
C. Amino acid.
D. Acid béo.
Câu 13: Phương trình hóa học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:
CH₂=CH₂ + H₂O (H₂SO₄, t°) → CH₃CH₂OH
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết
B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết
C. Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng thế.
D. Trong phân tử ethylene có 5 liên kết
Câu 14: Tên gọi của ester CH₃COOC₂H₅ là
A. ethyl acetate.
B. methyl propionate.
C. ethyl propionate.
D. methyl acetate. (Note: Typo in image, CH₃COOC₂H₅ is ethyl acetate, option A. Image marks D).
Câu 15: “Chất béo là triester của.(1). với các.(2). gọi chung là các triglyceride.”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là:
A. methyl alcohol, acid béo.
B. glycerol, acid béo.
C. ethylen glicol, acid béo.
D. glycerol, accetic acid.
Câu 16: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một môi trường điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+), còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau :
H₂NCH₂COOH (glycine) có pI = 6,0
HOOCCH₂CH₂CH(NH₂)COOH (glutamic acid) có pI = 3,2
H₂N[CH₂]₄CH(NH₂)COOH (lysine) có pI = 9,7
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng ?
A. pH = 14,0.
B. pH = 9,7.
C. pH = 3,2.
D. pH = 6,0.
Câu 17: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng :
Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (với điện cực graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng ?
A. Mg²⁺.
B. Na⁺.
C. Cu²⁺.
D. Al³⁺.
Câu 18: Cho E⁰Sn²⁺/Sn = -0,138V; E⁰Cu²⁺/Cu = 0,340V. Sức điện động chuẩn của pin Sn – Cu là :
A. 478 V.
B. 0,334 V.
C. 0,478 V.
D. 334 V.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 19: Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO₄ 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO₄ 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hòa KNO₃. Biết E⁰Zn²⁺/Zn = -0,762 V
a) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu²⁺ + 2e.
b) Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu
c) Thế điện cực chuẩn của Cu²⁺/Cu là 1,774 V.
d) Trong quá trình pin hoạt động, cation đi chuyển từ bình đựng ZnSO₄ qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO₄, anion di chuyển từ bình đựng CuSO₄ qua cầu muối sang bình đựng ZnSO₄.
Câu 20: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Glutamic acid có cấu trúc như hình vẽ bên dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion).
a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
b) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
c) Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOCCH₂-CH₂-CH(NH₃⁺)COO⁻.
d) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di.
Câu 21: Methyl salicylate (chất X) thường được kết hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. X được tổng hợp từ salicylic acid và methanol theo phản ứng sau:
o-HO-C₆H₄-COOH + CH₃OH (H₂SO₄, t°)⇌ o-HO-C₆H₄-COOCH₃ + H₂O
a) Công thức phân tử của X là C₈H₈O₃.
b) 1 mol X phản ứng tối đa với 1 mol KOH.
c) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
d) Để sản xuất được 3,04 triệu miếng dán salonpas (mỗi miếng chứa 1,8 mg methyl salicylate) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là 6,21 kg. Biết hiệu suất tổng hợp theo salicylic acid là 80%.
Câu 22: Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Trong nước, cation của kim loại M (có hóa trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(OH₂)m]ⁿ⁺.
b) Các phức chất aqua [M(OH₂)m]ⁿ⁺ luôn có màu.
c) Trong nhiều phức chất aqua [M(OH₂)m]ⁿ⁺, số phối trí m là 6.
d) Phức chất aqua [M(OH₂)m]ⁿ⁺ có thể tan hoặc không tan trong nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Câu 23: Điện phân Al₂O₃ nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Câu 24: Đun nóng chất béo tristearin X trong dung dịch NaOH, thu được muối sodium stearate. Phân tử khối của sodium stearate là bao nhiêu?
Câu 25: Cho các phương trình hóa học của glucose dưới đây:
(1) CH₂OH-[CHOH]₄-CHO + H₂ (Ni, t°) → CH₂OH-[CHOH]₄-CH₂OH
(2) CH₂OH-[CHOH]₄-CHO + 2Cu(OH)₂ + NaOH (t°) → CH₂OH-[CHOH]₄-COONa + Cu₂O + 3H₂O
(3) CH₂OH-[CHOH]₄-CHO + 2[Ag(NH₃)₂]OH (t°) → CH₂OH-[CHOH]₄-COONH₄ + 2Ag + 3NH₃ + H₂O
(4) CH₂OH-[CHOH]₄-CHO + Br₂ + H₂O → CH₂OH-[CHOH]₄-COOH + 2HBr
Có bao nhiêu phản ứng glucose đóng vai trò là chất khử?
Câu 26: Ứng với công thức phân tử C₄H₉NO₂ có bao nhiêu -amino acid đồng phân cấu tạo của nhau?
Câu 27: Muối ammonium bicarbonate (NH₄HCO₃) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:
NH₄HCO₃(s) → NH₃(g) + CO₂(g) + H₂O(g)
Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 28: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO₄.7H₂O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H₂SO₄, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl₂ vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H₂SO₄ (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO₄ 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ hết 8,6 mL. Tính phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí.
Mục đích tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025 là gì?
Căn cứ theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi Đại học năm 2025, mục đích của kỳ thi là:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi Đại học năm 2025 có bắt buộc thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp Đại học năm 2025, thí sinh dự thi phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp: Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh học chương trình giáo dục phổ thông).
Trong số các môn thi, Hóa học là một trong ba môn thuộc bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, thí sinh chỉ phải thi môn Hóa học nếu chọn tổ hợp này, không phụ thuộc vào mục đích xét tuyển đại học.
Như vậy, kỳ thi Đại học năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Hóa học, việc thi môn này phụ thuộc vào lựa chọn bài thi tổ hợp của thí sinh.