Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học Trường THPT Lương Tài

Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Trường: THPT Lương Tài
Người ra đề: Trường THPT Lương Tài
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Trường: THPT Lương Tài
Người ra đề: Trường THPT Lương Tài
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học Trường THPT Lương Tài là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học Trường THPT Lương Tài được biên soạn kỹ lưỡng, có cấu trúc bám sát đề minh họa năm 2025 do Bộ GD&ĐT công bố. Đề thi bao quát toàn diện các chuyên đề trọng tâm trong chương trình Hóa học 12 như: phản ứng oxi hóa – khử, kim loại và hợp chất của kim loại, este – lipit, amin – amino axit – peptit – protein, sự điện li, bài toán đồ thị, và các câu hỏi hóa học thực tiễn.

Đề được đánh giá có độ phân hóa tốt, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Những câu hỏi vận dụng và vận dụng cao được lồng ghép tinh tế nhằm giúp học sinh phát huy năng lực tư duy và chiến lược làm bài. Đây là một trong những đề thi thử được nhiều giáo viên và học sinh lựa chọn để ôn tập và đánh giá năng lực thực tế trước kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI


PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho biết: E⁰X+/X = –2,924 V; E⁰Y+/Y = 0,799V. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X có tính khử mạnh hơn Y; Y có tính khử yếu hơn X.
B. X và Y đều có tính khử mạnh như nhau.
C. X và Y đều có tính khử yếu.
D. X có tính khử yếu hơn Y; Y có tính khử mạnh hơn X.

Câu 2. Để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa, có thể thực hiện một số biện pháp như hình bên dưới. Nội dung của biện pháp (1),(2),(3) này lần lượt là

A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng, hạn chế các loại bao bì nhựa, túi nylon, mang theo túi đựng khi đi mua sắm.
B.Mang theo túi đựng khi đi mua sắm, sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, phân loại rác thải tại nguồn.
C. Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn.
D. Hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn, tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng.

Câu 3. PE là loại nhựa phổ biến, được ứng dụng để sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,… PE được cấu tạo từ các đơn vị mắt xích là
A. –CH₂–CH₂–.
B. –C₆H₁₀O₅–.
C. –CH₂–CHCl–.
D. –CH₂–CH(CH₃)–.

Câu 4.Tên gọi của ester CH₃COOCH₃ là
A. methyl acetate.
B. ethyl formate.
C. methyl formate.
D. ethyl acetate.

Câu 5. Tỉ lệ số người chết vì bệnh phổi do hút thuốc lá cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện có trong thuốc lá là một loại amine có tên gọi là
A. acid nicotinic.
B. caffeine.
C. nicotine.
D. morphine.

Câu 6. Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl 20% bằng dòng điện một chiều (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Quá trình khử xảy ra ở cathode là
A. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻.
B. Na⁺ + e → Na.
C. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e.
D. H₂O → ½ O₂ + 2H⁺ + 2e

Câu 7. Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố chlorine?
A. Poly(methyl methacrylate).
B. Polyethylene.
C. Polybutadien.
D. Poly(vinyl chloride).

Câu 8. Hai khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa acid?
A. CO2 và NO2.
B. CO2 và SO2.
C. NO2 và SO2.
D. N2O và SO2.

Câu 9. Hình 9.5 mô tả dụng cụ dùng để tách các chất lỏng ra khỏi nhau: Cho các phát biểu sau:
(a) Phương pháp chiết đã được sử dụng để tách chất trong trường hợp này.
(b) Quá trình chuyển trạng thái của chất từ vị trí A sang vị trí B là quá trình bay hơi.
(c) Quá trình chuyển trạng thái của chất từ vị trí B sang vị trí C là quá trình ngưng tụ.
(d) Thành phần các chất ở các vị trí A và C là giống nhau, chất lỏng ở vị trí C tinh khiết hơn so với chất lỏng ở vị trí A.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 10. Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ thực vật (chất béo rắn)
A. Hydrogen hóa acid béo
B. Xà phòng hóa chất béo lỏng
C. Hydrogen hóa chất béo lỏng
D. dehydrogen hóa chất béo lỏng

Câu 11: Chất nào sau đây là amine bậc 2?
A. H₂N-CH₂-NH₂.
B. (CH₃)₂CH-NH₂.
C. CH₃-NH-CH₃.
D. (CH₃)₃N.

Câu 12. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal)?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose

Câu 13. Ethylene là một chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Ethylene đóng vai trò là hormone sinh trưởng thực vật. Nhiều loại trái cây (cà chua, chuối, xoài,…) được xử lý bằng ethylene sẽ chín nhanh và đều hơn so với khi để trong điều kiện bình thường. Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị tổn thương hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng,…). Ethylene còn có tác dụng kích thích quá trình tạo mủ và làm cho mủ cây cao su chậm đông. Khí ethylene là nguyên liệu để sản xuất polyethylene hay chính là nhựa PE – một loại nhựa nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới (hàng năm tiêu thụ hơn 60 triệu tấn)… Cho các phát biểu sau:
(1) Ethylene tan nhiều trong dung môi ether.
(2) Để làm chín trái cà chua thì người ta xử lý bằng cách bơm thêm khí ethylene vào kho chứa cà chua.
(3) Ethylene tham gia điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su từ đó quá trình thu hoạch mủ cây cao su sẽ làm tăng thời gian chờ thu hoạch mủ cao su.
(4) Bình thường cần để rau củ quả trong túi bóng kín để tránh tiếp xúc với khí ethylene từ đó tăng thời gian bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4

Câu 14. Phương trình hóa học của phản ứng bromine hóa ethylene là:
CH₂=CH₂ + Br₂ → CH₂Br-CH₂Br
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra theo 2 giai đoạn như sau:Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng bromine hóa ethylene là phản ứng cộng.
B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
C. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.
D. Trong phân tử sản phẩm tạo thành có 6 liên kết σ.
Giải thích: Sản phẩm tạo thành có 7 liên kết σ.

Câu 15. Một thí nghiệm được mô tả như hình dưới đây:Thứ tự các amino acid ứng các vệt được đánh dấu (1), (2), (3) là
A. Glu, Ala, Lys.
B. Lys, Ala, Glu.
C. Ala, Lys, Glu.
D. Lys, Glu, Ala.

Câu 16. Phát biểu nào dưới đây về amino acid là không đúng?
A. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino acid trong dung dịch
B. Amino acid ngoài dạng phân tử (H₂N-R-COOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H₃N⁺RCOO⁻)
C. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
D. Hợp chất H₂N-COOH là amino acid đơn giản nhất

Câu 17. Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ sau:
Cho E⁰(Cu²⁺/Cu) = 0,34 V; E⁰(Ag⁺/Ag) = 0,799 V . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thanh Cu là nguồn cung cấp electron nên đóng vai trò là anode.
B. Thanh Ag là nơi nhận electron nên đóng vai trò là cathode.
C. Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag + Cu²⁺ → 2Ag⁺ + Cu.
D. Sức điện động chuẩn của pin là 0,459 (V).

Câu 18. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng
A. ester hóa.
B. xà phòng hóa.
C. trung hòa.
D. trùng ngưng.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Điện phân dung dịch 300 mL dung dịch CuSO₄ 0,1M bằng điện cực trơ, với cường độ không đổi 2A. Sau 1930 giây thì dừng điện phân. Cho Cho biết số mol electron (n) đi qua dây dẫn được tính theo công thức n = (I.t)/F
Trong đó, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), F là số Faraday (96 500 c mol⁻¹).
a) Ở cathode xảy ra quá trình khử Cu.
b) Khối lượng Cu sinh ra ở cathode là 2,56 gam.
c) Khối lượng dung dịch giảm 1,5 gam .
d) Dung dịch sau điện phân phản ứng tối đa với 600 mL dung dịch NaOH 0,1M.

Câu 2. Cho cacbohydrate X có cấu tạo như sau:a) X có công thức phân tử (C₆H₁₀O₅)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
b) Giả sử 125 kg gỗ trại qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy,…) sản xuất được 150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m²). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m³ gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 – định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m ³.
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO₃ đặc và H₂SO₄ đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO₃ 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
d) Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.

Câu 3. Cho chất béo A (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:a. Chất béo A có tên là trilinolein
b. Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H₂ (xt, t⁰,p).
c. Chất béo A chứa gốc acid béo omega-3
d. Cho sơ đồ chuyển hoá: A –+H₂(dư),Ni,t⁰–> X –+NaOH(dư),t⁰–> Y –+HCl–> Z . Phân tử khối của Z bằng 306 amu.

Câu 4. Alliin là một amino acid có trong tỏi tươi, khi đập hay nghiền, enzyme alliinase sẽ chuyển hoá alliin thành allicin, tạo ra mùi đặc trưng của tỏi.a. Công thức phân tử của Alliin là C₆H₁₂NSO₃.
b. Alliin là một amino acid no, mạch hở thành phần chứa các nguyên tố C,S,O,N.
c. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong Alliin là 12%.
d. Alliin và allicin có thành phần nguyên tố hóa học khác nhau.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Phản ứng nổ là phản ứng xảy ra với tốc độ rất nhanh, mạnh, tỏa nhiều nhiệt và ánh sáng gây ra sự tăng thể tích đột ngột, tạo ra tiếng nổ mạnh.Phản ứng nổ được chia thành 3 loại:
Nổ vật lí: quá trình nổ gây ra bởi sự giãn nở rất nhanh về thể tích mà không kèm theo phản ứng hóa học.
Nổ hóa học: là quá trình nổ gây ra bởi phản ứng hóa học và phức tạp hơn nhiều so với nổ vật lí.
Nổ hạt nhân: gây ra bởi phản ứng nhiệt hạch hoặc phản ứng phân hạch, kèm theo giải phóng nhiệt lượng rất lớn.
Cho các hiện tượng nổ sau :
(1) Nổ cốc thí nghiệm khi cho lượng sodium quá lớn vào cốc thủy tinh chứa nước.
(2) Nổ nồi hơi.
(3) Nổ thuốc súng (potassium, carbon và sulfur).
(4) Nổ bình khí nén.
(5) Nổ đường ống dẫn khí.
(6) Nổ thuốc nổ TNT (trinitrotoluene).
(7) Nổ khoang tàu chứa dầu đã hút cạn dầu.
Liệt kê số hiện tượng nổ hóa học theo thứ tự tăng dần.Ví dụ 123; 234…

Câu 2: Sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethanol. Lên men 2 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 81%. Toàn bộ lượng ethanol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethanol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL, thể tích xăng E5 thu được là bao nhiêu lít?

Câu 3. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch đường maltose vào ống nghiệm Cu(OH)₂/OH⁻ (ở nhiệt độ thường).
(2)) Ngâm ống nghiệm chứa hồ tinh bột và dung dịch HCl trong nước nóng.
(3) Nhỏ dung dịch chứa đường Fructose vào thuốc thử tollens đun nóng.
(4) Nhỏ I₂ vào mặt cắt quả chuối xanh
(5) Nhỏ dung dịch Saccharose vào thuốc thử tollens đun nóng
Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 123; 234…

Câu 4. Cho các nhận định sau:
(1) Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.
(2) Tính lưỡng tính của amino acid rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực của sinh học như ổn định pH của dung dịch máu, dung dịch nội bào….
(3) Phản ứng của protein với dung dịch nitric acid cho sản phẩm có màu tím.
(4) Có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, đều gọi là những amino acid thiết yếu.
(5) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần

Câu 5: Cho các polymer: tinh bột; tơ tằm; polystyrene; polyethylene; polypropylene; nylon-6,6; tơ visco; cao su buna. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 6. Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium oleate (C₁₇H₃₃COOK). Phân tử khối của potassium oleate là bao nhiêu?

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Căn cứ theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm các mục đích chính sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng tuyển sinh.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục tại các địa phương và trên cả nước, làm cơ sở để điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong các nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 phải tham gia 3 bài thi bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, thí sinh chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với học sinh chương trình GDPT).

Trong bài thi tổ hợp KHTN, môn Hóa học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải thi môn Hóa học, trừ khi chọn bài thi tổ hợp KHTN để xét tốt nghiệp hoặc phục vụ mục tiêu xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành có yêu cầu môn Hóa học.

Vì vậy, Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học do Trường THPT Lương Tài tổ chức là tài liệu luyện tập hữu ích dành cho các em học sinh chọn thi tổ hợp KHTN. Đề thi giúp học sinh ôn tập kiến thức trọng tâm, đánh giá năng lực bản thân, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi chính thức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: