Đề thi thử Đại học THPT 2025 môn Hóa học – THPT Tiên Du 1 – Bắc Ninh

Làm bài thi

Đề thi thử Đại học 2025 môn Hóa học – THPT Tiên Du 1 – Bắc Ninh  là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT. Đây là đề thi được xây dựng bài bản theo định hướng đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT, nằm trong chương trình ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2025, đặc biệt phù hợp với học sinh đang trong giai đoạn nước rút ôn luyện.

Đề thi bao phủ toàn diện các chuyên đề trọng tâm như: các loại phản ứng hóa học, hợp chất hữu cơ – vô cơ, tính chất – điều chế kim loại, este – gluxit – amino axit, cùng các dạng toán khó như bài toán đồ thị – phương trình ion – biện luận hóa học. Nhiều câu hỏi ở mức độ vận dụng cao đòi hỏi học sinh không chỉ có kiến thức vững mà còn phải có kỹ năng phân tích, tổng hợp nhanh.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt đầu làm bài ngay để kiểm tra kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi Hóa học năm 2025!

  • Số trang: 5 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 THPT TIÊN DU 1- BẮC NINH

PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Chất lỏng X không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. X là chất nào trong các chất sau đây?
A. Vinylbenzene.
B. Naphthalene.
C. 1,2-Dimethylbenzene.
D. Benzene.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. HCl.
B. CH3COOH.
C. NaCl.
D. C2H5OH.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
A. CH4.
B. CH3NH2.
C. NaCl.
D. H2O.

Câu 4: Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Zn, CuO, NaCl.
B. Cu, NaOH, NaCl.
C. Zn, NaOH, CaCO3.
D. Cu, CuO, HCl.

Câu 5: Trong công nghiệp hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydrogen hóa để tạo ra các hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng hơn như phản ứng sau:
CH3-CH2-CH2-CH3 (t°) → CH3-CH=CH-CH3 + 2H2
Cho các liên kết và giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị như sau:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở trên là:
A. +1056 kJ.
B. -166 kJ.
C. -432 kJ.
D. +256 kJ.

Câu 6: Hợp chất E được điều chế từ alcohol X và acid Y (biết Y là hợp chất tạp chức chứa vòng benzene). E có thành phần phân tử có một số thuốc giảm đau, xoa bóp, cao dán,… dùng để điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân. Thành phần về khối lượng các nguyên tố trong E như sau: 63,16%C, 5,26%H và 31,58%O. Phổ IR của E ngoài vùng hấp thụ thu với peak đặc trưng của liên kết C=O (ở số sóng 1750-1735 cm⁻¹), liên kết C-O (ở số sóng 1300-1000 cm⁻¹) còn có peak đặc trưng của liên kết O-H (ở số sóng 3650 – 3200 cm⁻¹). Từ phổ MS, xác định được E có phân tử khối là 152. Cho các phát biểu sau:
(1) X là methyl alcohol.
(2) Tổng số nguyên tử trong phân tử E là 20.
(3) Y có nhóm -OH và -COOH.
(4) 1 mol Y tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam?
A. Acetone.
B. Acetaldehyde.
C. Glycerol.
D. Propyl alcohol.

Câu 8: Hợp chất CH3-CH2-CH2 có tên gọi là:
A. Propene.
B. Ethane.
C. Methane.
D. Ethene.

Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 ?
A.
B.
C.
D.

Câu 10: Cho phản ứng sau: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g) ΔrH° = -115 kJ. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Hằng số cân bằng của phản ứng trên phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Đun nóng hỗn hợp gồm CH3CH2CH2Cl và dung dịch NaOH, sau đó gạn lấy lớp dung dịch và acid hóa bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào đó dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là
A. Có kết tủa màu trắng.
B. Có kết tủa trắng, lắc nhẹ thì tan dần.
C. Có khí không màu, không mùi.
D. Có khí màu nâu đỏ.

Câu 12: Cho phản ứng sau: Propene + H2O (xt, t°) → X. Công thức hóa học của sản phẩm chính là
A. CH3COCH3.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CHOHCH3.
D. CH3CH2CH2OH.

Câu 13: Nhỏ nước bromine vào dung dịch nào sau đây thì xuất hiện kết tủa trắng?
A. Ethylene glycol.
B. Methylic alcohol.
C. Phenol.
D. Allyl alcohol.

Câu 14: Để loại bỏ lớp cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3 và MgCO3) trong ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,… trong gia đình, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Muối ăn.
B. Dầu ăn.
C. Rượu uống.
D. Giấm ăn.

Câu 15: Cho X và Y là hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất. Phân tích định lượng các nguyên tố trong Y thì có phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 85,71%C; 14,29%H. Phổ MS của hai hợp chất này được cho trong hình sau:
Biết mảnh [M+] của chất X có cường độ đối lớn nhất, mảnh [M+] của chất Y có giá trị m/z lớn nhất. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C3H6.
C. C2H6 và C2H6.
D. C2H2 và C6H6.

Câu 16: Bảng dưới đây cho biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkane.

Đốt cháy 100 gam alkane nào trong số các alkane ở trên toả ra nhiệt lượng nhất?
A. Propane.
B. Butane.
C. Ethane.
D. Methane.

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. C3H8.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COOH.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Acetaldehyde đồng vị với tro hóa oxi khác khi tác dụng với nước bromine.
B. Benzaldehyde bị khử bởi NaBH4, tạo ra benzyl alcohol.
C. Formaldehyde phản ứng với I2 trong môi trường kiềm, tạo ra iodoform.
D. Acetone bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens, tạo ra Ag.

PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: Khí sulfur dioxide (SO2) do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính trong việc gây ô nhiễm môi trường. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí (QCVN 05:2013/ BTNMT) nếu nồng độ SO2 vượt quá 350 μg/m³ không khí (được đo trong 1 giờ) ở thành phố thì không khí bị ô nhiễm.
a. Số oxi hóa của sulfur trong SO2 là +6.
b. Khi SO2 tác dụng với NO2 (ở điều kiện thích hợp) thì SO2 đóng vai trò chất khử.
c. Lấy 50 L không khí trong 1 giờ ở một thành phố và phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì có thể kết luận không khí ở đó bị ô nhiễm.
d. Sulfur dioxide là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid.

Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau:
a. Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b. Để tách E khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c. Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và C-O.
d. Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol.

Câu 21: Dẫn xuất monohalogen X có phần trăm khối lượng của C và H lần lượt là 35,05% và 6,75%, còn lại là bromine. Trong phân tử X, nguyên tử bromine liên kết với nguyên tử carbon bậc II.
a. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 14.
b. Đun nóng X với NaOH trong ethanol, thu được tối đa 3 alkene.
c. Trong phân tử X có 1 liên kết đôi C=C.
d. Chất X có mạch carbon không phân nhánh.

Câu 22: Hằng số phân li acid Ka (trong H2O ở 25°C) của một số hợp chất được thể hiện trong bảng dưới đây. Giá trị của Ka càng lớn, tính acid càng mạnh.
a. Khi cho vào nước, acetic acid và phenol đều ít tan trong nước.
b. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch picric acid, quỳ tím không chuyển màu.
c. Nếu cho picric acid vào dung dịch muối sodium carbonate, có bọt khí thoát ra từ dung dịch.
d. Nếu sục khí CO2 vào dung dịch muối sodium phenolate trong suốt, dung dịch bị đục trở lại.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Câu 23: Tiến hành chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch chuẩn HCl 0,10M với chất chỉ thị phenolphtalein như sau:
Bước 1: Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,10M vào bình tam giác, thêm 1-2 giọt chất chỉ thị phenolphtalein.
Bước 2: Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh đỉnh dung dịch trong burette về mức 0.
Bước 3: Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ.
Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Nếu thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 12 mL thì nồng độ mol/L của dung dịch NaOH ban đầu là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Câu 24: Aspirin là một chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau: o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH. Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) cần tối thiểu m kg salicylic acid, biết hiệu suất phản ứng là 90% tính theo salicylic acid. Tính giá trị của m. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H8 –(Br2, as)–> X –(NaOH, t°)–> Y –(+CuO,t°)–> Z
Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và là sản phẩm chính của các phản ứng.
(1) Công thức cấu tạo của X là CH3CHBrCH3.
(2) Tên gọi của Y là propan-1-ol.
(3) Độ tan trong nước của X lớn hơn Y.
(4) Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Khi cho hơi Y đi qua bột Al2O3 đun nóng, thu được propene.
(6) Chất Z phản ứng với I2 trong môi trường kiềm, tạo ra iodoform.
Hãy liệt kê các phát biểu đúng (Theo số thứ tự tăng dần)

Câu 26: Bromine có thể được tạo thành từ phản ứng sau: 3BrO3-(aq) + 5Br-(aq) + 6H+(aq) → 3Br2(aq) + 3H2O(l)
Tốc độ của phản ứng có dạng v = k[BrO3-][Br-][H+]². Giữ nguyên nhiệt độ, để tăng tốc độ sinh ra Br2 người ta tăng nồng độ H+ lên gấp đôi và nồng độ Br- lên gấp ba (giữ nguyên nồng độ BrO3-). Cho biết tốc độ phản ứng điều chế Br2 tăng lên bao nhiêu lần?

Câu 27: Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột, loại ethanol này được dùng trong xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1,62 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, còn lại là chất trơ) được dùng để pha chế V m³ xăng E5. Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60%, ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Tính giá trị của V. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 28: Cho dãy các chất sau: (1) but-2-yne, (2) propanal, (3) benzaldehyde, (4) acetone, (5) propene, (6) acetylene. Hãy liệt kê các chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch thuốc thử Tollens. (Theo số thứ tự tăng dần)

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: