Đề thi thử đánh giá năng lực môn Hóa học 2025 – Bám sát đề minh họa – Đề 6 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.
Đề số 6 khai thác toàn diện các chuyên đề quan trọng của chương trình Hóa học lớp 12 như: este – lipit, amin – amino axit – peptit, polime, phản ứng oxi hóa – khử, điện phân, kim loại, phi kim, hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ đại cương. Với hệ thống câu hỏi phân hóa theo 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, đề thi này là tài liệu lý tưởng để đánh giá trình độ học sinh và định hướng chiến lược ôn thi phù hợp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay với đề thi số 6 để củng cố kiến thức, làm quen cấu trúc đề thi thực tế và từng bước vững vàng trên hành trình chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA – ĐỀ 6
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn do có
A. nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. mềm, dẻo.
D. dẫn điện tốt.
Câu 2. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Không đổi.
C. Không có quy luật.
D. Giảm dần.
Câu 3. Trên một số vật dụng bằng polymer có các kí hiệu sau:Các kí hiệu này giúp người sử dụng và thu gom vật liệu polymer biết được thông tin gì?
A. Vật liệu có thể đốt và không gây ô nhiễm môi trường.
B. Vật liệu độc hại, cần tránh xa tầm tay trẻ em.
C. Vật liệu dễ cháy, nên bảo quản ở nhiệt độ thấp.
D. Vật liệu có thể tái chế được.
Câu 4. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron…(1)… với các ion …(2)… kim loại ở các nút mạng.
Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là
A. ngoài cùng, dương.
B. tự do, dương.
C. hoá trị, lưỡng cực.
D. hoá trị, âm.
Câu 5. Nguyên tố Liti (Lithium, Li) có số hiệu nguyên tử là 3, ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của ion Li⁺ là
A. 1s².
B. 1s³.
C. 1s²2s¹.
D. 1s²2p¹.
Câu 6. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH ?
A. FeCl₃.
B. CuSO₄.
C. MgCl₂.
D. KNO₃.
Câu 7. Chất dẻo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, trong xây dựng, lĩnh vực điện và điện tử, ngành y tế… tuy nhiên việc lạm dụng nhựa trong cuộc sống đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi đốt cháy, rác thải nhựa sẽ sinh ra chất độc, gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
B. Khi chôn lấp, rác thải nhựa sẽ làm cho đất bị ô nhiễm, làm giảm chất lượng đất và ngăn cản quá trình khí oxygen đi vào đất, gây tác động xấu đến sự sinh trưởng của cây trồng.
C. Rác thải nhựa gây ô nhiễm nguồn nước, có thể làm chết các sinh vật trong nước.
D. Không nên hạn chế sử dụng các vật dụng làm bằng chất dẻo vì nó tiện lợi.
Câu 8: Urê là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, urê dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH₄)₂CO₃.
Một loại phân urê chứa 95% (NH₂)₂CO, còn lại là (NH₄)₂CO₃. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 45,79%.
B. 46,00%.
C. 44,33%.
D. 43,56%.
Câu 9. Kết quả phổ MS của một hợp chất hữu cơ được biểu diễn dưới dạng bảng như sau:Phân tử khối của hợp chất hữu cơ đó bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 15
C. 22
D. 58.
Câu 10. Chất nào sau đây không phải là ester?
A. HCOOCH₃.
B. C₂H₅OC₂H₅.
C. CH₃COOC₂H₅.
D. (COOCH₃)₂.
Câu 11. Lysine là một amino acid thiết yếu trong cơ thể con người, có công thức hóa học là C₆H₁₄N₂O₂. Lysine có một nhóm amino (-NH₂) ở vị trí α và một nhóm carboxyl (-COOH) ở đầu chuỗi. Điểm đặc biệt của lysine là có một nhóm ε-amino ở chuỗi bên, làm nó mang tính base mạnh.
Tại pH sinh lý (khoảng pH = 7,4), lysine sẽ tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
A. Nhóm α – amino và ε – amino đều được ion hóa, nhóm carboxyl không ion hóa.
B. Nhóm α – amino ion hóa, nhóm ε – amino và nhóm carboxyl không ion hóa.
C. Nhóm α – amino không ion hóa, nhóm ε – amino và nhóm carboxyl ion hóa.
D. Cả 3 nhóm α – amino, ε – amino và nhóm carboxyl đều được ion hóa.
Câu 12. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. fructose.
B. glucose.
C. maltose.
D. saccharose.
Câu 13. Sản phẩm chính tạo thành trong phản ứng cộng HBr bên dưới là
CH₃CH=CH₂ —(+HBr)→
A. CH₃CH₂CH₂Br
B. CH₂BrCH=CH₂
C. CH₃CHBrCH₃
D. CH₃CH₂CH₂Br
Câu 14. Chất béo là triester của acid béo với
A. glycerol.
B. ethylene glycol.
C. ethanol.
D. phenol.
Câu 15. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?
A. Dimethylamine.
B. Methylamine.
C. Alanine.
D. Ethylamine.
Câu 16. Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như xúc tác cho các quá trình sinh hoá và hoá học. Ví dụ, lipase là enzyme xúc tác cho quá trình thuỷ phân các chất béo chuỗi dài; protease là enzyme xúc tác cho quá trình thuỷ phân các liên kết peptide có trong protein và polypeptide; Các enzyme chỉ tồn tại và phát triển ở môi trường gần trung tính và nhiệt độ tương đối thấp (gần với nhiệt độ của cơ thể sinh vật). Khi đóng vai trò là chất xúc tác trong các quá trình sinh hoá, các enzyme không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tính chọn lọc cao.
B. Có tác dụng tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.
C. Làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hoá.
D. Chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.
Câu 17. Trong quá trình mạ vàng một vật bằng đồng, người ta dùng cathode là vật bằng đồng, anode làm bằng vàng, dung dịch điện li là dung dịch muối vàng (AuCl₃ chẳng hạn). Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là
A. Au³⁺ + 3e → Au
B. Au → Au³⁺ + 3e
C. Cu²⁺ + 2e → Cu
D. Cu → Cu²⁺ + 2e
Câu 18. Acquy lithium-ion là một loại acquy hiện đại, thường được sử dụng trong các thiết bị bị điện tử và xe điện, với những đặc điểm sau: (1) có mật độ năng lượng cao, (2) giá thành cao, (3) có tuổi thọ dài, (4) không gây ô nhiễm môi trường. Những ưu điểm của acquy lithium-ion là
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 2 mL dung dịch H₂SO₄ 1M.
Bước 2: Cho 3 lá kim loại có kích thước như nhau gồm lá nhôm (Al) đã làm sạch lớp bề mặt vào ống nghiệm (1), lá sắt (iron, Fe) vào ống nghiệm (2) và lá đồng (Cu) vào ống nghiệm (3). Biết: E⁰Al³⁺/Al = − 1,676 V; E⁰Fe²⁺/Fe = –0,440 V; E⁰Cu²⁺/Cu = +0,340 V
a) Ở bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra.
b) Tốc độ thoát khí ở ống (1) nhanh hơn ống (2).
c) Nếu thay H₂SO₄ loãng bằng H₂SO₄ đặc thì hiện tượng ở bước 2 sẽ không đổi.
d) Nếu thay ống nghiệm chứa lá nhôm (Al) bằng lá kẽm (Zn), thì tốc độ thoát khí ở ống mới sẽ chậm hơn so với ống chứa lá nhôm, nhưng nhanh hơn so với ống chứa lá sắt (Fe) (biết thế điện chuẩn của kẽm là – 0,763 V).
Câu 2. Carbohydrate X có tác dụng với AgNO₃ trong NH₃ và Cu(OH)₂, trong mật ong (X chiếm khoảng 40%) làm mật ong có vị ngọt sắc. Hydrogen hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni,t⁰) thu được Y.
a) Ở dạng mạch hở X có 5 nhóm OH.
b) Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được X.
c) Chất X không tác dụng với dung dịch Br₂.
d) Chất Y có công thức phân tử C₆H₁₄O₆.
Câu 3. Acid alpha-linolenic (ALA) là một acid béo thiết yếu, cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp được chất này và cần phải nạp vào thông qua chế độ ăn uống. ALA đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe tổng thể và có thể mang lại nhiều lợi ích. Công thức khung của ALA có dạng như sau:
a) ALA là chất béo thuộc loại omega-3.
b) Trong cấu tạo của ALA có 2 liên kết đôi c=c ở dạng cis và 1 liên kết đôi dạng trans.
c) ALA là một acid cacboxylic với mạch gồm 18 nguyên tử cacbon và ba liên kết đôi cis.
d) Nếu ALA được sản xuất dưới dạng viên uống bổ sung thì cách sử dụng đúng sẽ là mở viên lấy dịch trong viên hòa tan trong nước thành dung dịch đồng nhất rồi uống.
Câu 4. Dung dịch điện NaOH phân biệt hai ống nghiệm chưa 2 dung dịch riêng biệt FeCl₃ (1) và CuSO₄ (2). Xác định tính đúng/sai của các mệnh đề dưới đây?
a) Ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm (2) không có kết tủa.
b) Ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, ống nghiệm (2) có kết tủa màu xanh.
c) Xảy ra phản ứng trao đổi ion ở cả hai thí nghiệm.
d) Phản ứng xảy ra: Fe³⁺ + 3OH⁻ → Fe(OH)₃↓; Cu²⁺ + 2OH⁻ → Cu(OH)₂↓.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
Cho các phát biểu sau:
Tái chế là quá trình xử lí để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất.
Tái chế kim loại là quá trình thu kim loại từ các phế liệu kim loại.
Kim loại là vật liệu có thể được tái chế nhiều lần nhưng sẽ làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm chất lượng của chúng. Còn phế liệu kim loại là các kim loại, hợp kim có trong thiết bị, máy móc, vật dụng hỏng, cũ, không còn sử dụng được nữa.
Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; nấu chảy; đúc, chế tạo, gia công; tinh chế.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Câu 2. Đường ống thoát nước của bồn rửa chén bát sau khi sử dụng một thời gian có thể bị tắc do chất béo dạng rắn (như glyceryl tristearate (tristearin) có trong mỡ động vật) đọng ở trong đường ống. Để thông tắc, có thể cho một ít NaOH dạng rắn vào đường ống thoát nước. Nếu dùng 12 g NaOH rắn thì có thể xà phòng hoá tối đa được bao nhiêu gam tristearin?
Câu 3. Lactose, còn gọi là đường sữa, là một loại đường disaccharide được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử galactose liên kết với nhau. Lactose chủ yếu được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa, như phô mai và sữa chua. Đây là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, một số người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa lactose do thiếu enzyme lactase, dẫn đến tình trạng không dung nạp lactose, gây ra các triệu chứng như đầy bụng và tiêu chảy khi tiêu thụ các sản phẩm chứa lactose. Trong công nghiệp thực phẩm, lactose được sử dụng như một chất làm ngọt nhẹ và cũng đóng vai trò quan trọng trong lên men các sản phẩm từ sữa. Cho công thức cấu tạo của lactose như sau:
Trong phân tử lactose, có một nhóm -OH hemiacetal, dựa trên hình, hãy cho biết nhóm -OH hemiacetal của lactose là nhóm nằm ở vị trí số mấy?
A. 7
Câu 4. Phản ứng thủy phân peptide là quá trình phân cắt các liên kết peptide giữa các amino acid trong chuỗi peptide. Phản ứng này thường được xúc tác bởi các enzyme hoặc xảy ra trong môi trường acid hoặc kiềm, dẫn đến giải phóng các peptide ngắn hơn hoặc các amino acid tự do. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
A. 2
Câu 5. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng C₃H₈ (g) → CH₄ (g) + C₂H₄ (g) ?
A. 80
Câu 6. Cho các phát biểu sau về kim loại
(1) Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại kiềm.
(2) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm.
(3) Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh tạo ra hợp chất aluminate.
(4) Vàng là kim loại không tác dụng với bất kỳ acid đơn lẻ nào.
(5) Tất cả các kim loại đều có độ dẫn điện và tăng dần từ nhôm đến đồng.
(6) Kẽm không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường.
(7) Sắt có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối sắt(II).
(8) Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
A. 5
Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức nhằm thực hiện các mục tiêu chính sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng.
– Góp phần kiểm tra chất lượng giáo dục ở từng địa phương và trên toàn quốc, từ đó làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, các thí sinh thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 bắt buộc phải làm 3 bài thi: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Ngoài ra, thí sinh lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp sau:
– Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): bao gồm 3 môn thành phần là Vật lí, Hóa học và Sinh học.
– Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): bao gồm các môn Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân (áp dụng với học sinh học theo chương trình GDPT).
Vì vậy, môn Hóa học không bắt buộc đối với tất cả thí sinh, mà chỉ dành cho những em lựa chọn bài thi tổ hợp KHTN. Việc lựa chọn này có thể nhằm mục tiêu xét tốt nghiệp hoặc dùng để xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành yêu cầu môn Hóa học.
Do đó, “Đề thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học – Bám sát đề minh họa – Đề 6” là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho các em học sinh chọn bài thi tổ hợp KHTN. Đề thi bám sát cấu trúc và nội dung đề minh họa của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh làm quen với định dạng đề thi, ôn luyện kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài để đạt kết quả cao trong kỳ thi chính thức.