Đề thi thử đánh giá năng lực môn Hóa học 2025 – Bám sát đề minh họa – Đề 7

Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Năm thi: 2025
Môn học: Hóa học
Người ra đề: Phát triển từ đề minh họa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Tốt nghiệp THPT
Thời gian thi: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Số lượng câu hỏi: 28 câu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Làm bài thi

Đề thi thử đánh giá năng lực môn Hóa học 2025 – Bám sát đề minh họa – Đề 7 là một trong những đề thi thuộc Trắc nghiệm thi thử Tốt nghiệp THPT trong chương trình Tổng hợp đề thi thử môn Hóa học THPT.

Nội dung đề thi bao phủ đầy đủ các chuyên đề then chốt trong chương trình Hóa học lớp 12: đại cương hóa học, phản ứng oxi hóa – khử, điện phân, kim loại – phi kim, este – lipit, cacbohidrat, amin – amino axit – peptit, polime và hợp chất hữu cơ khác. Câu hỏi trong đề được sắp xếp hợp lý theo mức độ từ dễ đến khó, từ nhận biết – thông hiểu đến vận dụng – vận dụng cao, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và điều chỉnh kế hoạch học tập hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay đề thi số 7 để luyện tập chuẩn chỉnh, củng cố vững vàng kiến thức và tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và cánh cổng đại học mơ ước!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 70% trắc nghiệm – 30% vận dụng
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC MÔN HÓA HỌC NĂM 2025 – BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA – ĐỀ 7

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là ester?
A. HCOOCH₃.
B. C₂H₅OC₂H₅.
C. CH₃COOC₂H₅.
D. (COOCH₃)₂.

Câu 2: Xà phòng hóa được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:
A. Thuỷ phân saccharose.
B. Thuỷ phân mỡ trong kiềm.
C. Phản ứng của acid với kim loại.
D. Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên.

Câu 3. Trong công thức cấu tạo dạng mạch vòng α – glucose như sau:Nhóm –OH hemiacetal là –OH gắn ở carbon số mấy?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.

Câu 4. Gạo nếp có tính chất dẻo, dính và thích hợp cho việc làm các món ăn truyền thống như xôi, bánh nếp và các loại bánh khác là do trong thành phần tinh bột của gạo nếp chứa 98%
A. Amylopectin.
B. Amylose.
C. Cellulose.
D. Glycogen.

Câu 5. Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Ephedrine có công thức cấu tạo như sau:Phát biểu nào sau đây không đúng:.
A. Công thức phân tử của ephedrine là C₁₀H₁₅NO.
B. Ephedrine là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Ephedrine hydrochloride có công thức phân tử là C₁₀H₁₆NOCl.
D. Ephedrine là một amine đơn chức bậc II. (Xem lại: Tất cả các phát biểu A, B, C, D đều đúng về Ephedrine. Câu hỏi này có thể bị lỗi)

Câu 6. Cuối tháng 9/2024, trên mạng xã hội xuất hiện đoạn clip ghi lại một chiếc xe bốc cháy dữ dội, sau khi nam thanh niên bỏ bình xịt khuẩn vào cốp xe máy. Thông thường, các dung dịch xịt khuẩn đều chứa ethanol 70⁰. Phản ứng cháy của cồn diễn ra qua phương trình hoá học sau:
C₂H₅OH (l) + 3O₂ (g) → 2CO₂ (g) + 3H₂O (g) (1)
ΔfH⁰₂₉₈ (kJ·mol⁻¹): -277,69 -393,51 -241,82
Giả sử bình xịt khuẩn chứa 500 mL dung dịch cồn 70⁰ và khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/mL. Lượng nhiệt toả ra khi bình cồn bốc cháy gần nhất với:
A. 7500 kJ.
B. 8000 kJ.
C. 8500 kJ.
D. 9000kJ.

Câu 7. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là doA. phản ứng màu của protein.
B. phản ứng thủy phân của protein
C. sự đông tụ của lipid.
D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 8. Tơ nitron (hay tơ olon) là một loại sợi tổng hợp có độ bền cơ học tốt, nên được dùng để sản xuất các sản phẩm yêu cầu độ bền cao như quần áo, vải len, và sợi dệt công nghiệp. Tơ nitron được sản xuất từ polyacrylonitrile. Người ta điều chế polyacrylonitrile từ monomer nào và bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
A. H₂N(CH₂)₅COOH, phản ứng trùng ngưng.
B. H₂N(CH₂)₅COOH, phản ứng trùng hợp.
C. CH₂=CH–CN, phản ứng trùng hợp.
D. CH₂=CH–CN, phản ứng trùng ngưng.

Câu 9. Chọn phát biểu sai về phân urea.
A. Phân urea thường dùng để bón thúc.
B. Có thể rải hoặc hòa vào nước để tưới.
C. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng và nhiều loại đất khác nhau.
D. Bón urea có thể làm tăng độ chua của đất.

Câu 10. Muốn mạ nickel (mạ kền) một vật bằng sắt người ta phải dùng cathode là vật bằng sắt, anode làm bằng Ni, dung dịch điện li là dung dịch muối nickel (NiSO₄ chẳng hạn). Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là
A. Fe²⁺+ 2e → Fe
B. Ni → Ni²⁺ + 2e
C. Ni²⁺ + 2e → Ni
D. Fe³⁺ + 3e → Fe

Câu 11. Berberin là hợp chất isoquinoline alkaloid, màu vàng, có trong rất nhiều cây thuốc như Vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. Menispermaceae), Hoàng bá (Phellodendron amurense Rupr. Rutaceae), Hoàng liên chân gà hay còn gọi là Xuyên liên( (Coptis chinensis Franch. hoặc Coptis quinquiesecta Wang. Ranunculaceae), một số cây họ Hoàng liên gai (Berberidaceae), một số cây thuộc họ Hoàng liên ô rô (Mahonia nepalensis DC.)… Trong y học berberin dùng để trị tiêu chảy do lỵ, amip,…
Để thu được berberin từ dược liệu vàng đắng, người ta thực hiện quy trình chiết lỏng – rắn và kết tinh gồm các bước như sau:
(1) Ngâm bột dược liệu vàng đắng trong nước vôi.
(2) Đun nóng, lọc nóng, để nguội.
(3) Lọc lấy phần tủa, hòa tan tủa trong ethanol (vừa đủ), cho than hoạt vào để loại tạp.
(4) Lọc lấy phần dịch, cho dung dịch HCl nồng độ thích hợp vào để kết tủa berberin chloride.
(5) Lọc, xử lý làm khô tinh thể.
Sắp xếp các bước nào sau đây là đúng?
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (4), (5), (2).
C. (1), (2), (4), (3), (5).
D. (1), (2), (5), (3), (4).

Câu 12. Tungsten được sử dụng làm dây tóc bóng đèn do có
A. nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. mềm, dẻo.
D. dẫn điện tốt.

Câu 13. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl₃ nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Cu.
B. Fe.
C. Ag.
D. Al.

Câu 14. Kim loại kiềm có độ cứng thấp là do
A. kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng.
B. nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.
C. liên kết kim loại trong tinh thể kém bền.
D. có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 15. Theo TCVN 5502:2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca²⁺ và Mg²⁺ quy đổi về khối lượng CaCO₃ có trong 1 lít nước ) người ta có thể phân nước thành 4 loại:Từ một mẫu nước có chứa các ion với nồng độ được cho như sau: Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻ 0,0004M, HCO₃⁻ 0,00042M, Cl⁻ 0.0003M).
A. Độ cứng của nước là 76 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước hơi cứng.
B. Độ cứng của nước là 153 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước cứng.
C. Độ cứng của nước là 40 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước mềm.
D. Độ cứng của nước là 400 mg/l. Mẫu nước thuộc loại nước rất cứng.

Câu 16. Nhieu acid hữu cơ tao nen vi chua của cac loai trai cây, Vi dụ: trong qua tao có chứa malic acid; trong quả nho, quả me có tartric acid; trong quả chanh, cam có citric acid. Phát biểu nào dưới đây là đúng?A. Malic acid và tartric acid là 2 carboxylic acid đồng đẳng với nhau.
B. Tính acid của citric acid yếu hon malic acid do cấu truc phức tạp hơn hay cản trở sự phân li proton trong dung dịch.
C. Khi tham gia phản ứng ester hóa với CH3OH, tartric acid có thể cho nhiều loại sản phẩm hơn malic acid.
D. Lấy cùng 1 mol các acid trên cho phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, citric acid sẽ giải phóng lượng khí nhiều nhất.

Câu 17. Đồ thị nhiệt độ nóng chảy của các nguyên tố kim loại chu kì 4 (từ nhóm IA đến IB)
Dựa vào đồ thị, nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
A. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s gần bằng kim kim loại chuyển tiếp.
B. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s cao hơn kim kim loại chuyển tiếp.
C. Nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố họ s thấp hơn kim kim loại chuyển tiếp.
D. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Câu 18. Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ cho đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh do Cu2+ tạo phức chất aqua với nước. Phản ứng nào là phản ứng
tạo phức aqua của thí nghiệm trên.
A.\( Cu^{2+}(aq) + 6H_2O(l) \longrightarrow [Cu(OH_2)_6]^{2+}(aq) \)
B. \( Cu^{2+}(aq) + 6H_2O(l) \longrightarrow [Cu(OH_2)_4]^{2+}(aq) \)
C. \( Cu^{2+}(aq) + 2H_2O(l) \longrightarrow [Cu(OH_2)_2]^{2+}(aq) \)
D. \( Cu^{2+}(aq) + 6H_2O(l) \longrightarrow [Cu(OH_2)_6]^{2+}(s) \)

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Acid alpha-linolenic (ALA) là một acid béo thiết yếu, cơ thể chúng ta không thể tự tổng hợp được chất này và cần phải nạp vào thông qua chế độ ăn uống. ALA đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe tổng thể và có thể mang lại nhiều lợi ích. Công thức khung của ALA có dạng như sau:a. ALA là chất béo thuộc loại omega-3.
b. Trong cấu tạo của ALA có 2 liên kết đôi C=C ở dạng cis và 1 liên kết đôi dạng trans.
c. Trên phổ hồng ngoại (IR), ALA có peak đặc trưng tại số sóng 3300 – 3500 cm⁻¹.
d. Nếu ALA được sản xuất dưới dạng viên uống bổ sung thì cách sử dụng đúng sẽ là mở viên lấy dịch trong viên hòa tan trong nước thành dung dịch đồng nhất rồi uống.

Câu 2. Serotonin là một neurotransmitter quan trọng trong hệ thần kinh, đóng vai trò trong việc điều chỉnh tâm trạng, giấc ngủ, và chức năng tiêu hóa. Nó tác động lên các thụ thể serotonin trên bề mặt các tế bào thần kinh để gây ra các hiệu ứng sinh học như cải thiện tâm trạng và điều hòa chức năng tiêu hóa. Sự mất cân bằng trong hàm lượng serotonin liên quan đến các rối loạn như trầm cảm và lo âu. Công thức cấu tạo của serotonin như hình sau đây:a. Công thức phân tử của serotonin là C₁₀H₁₂N₂O
b. Serotonin là một amine bậc 2, khi phân tích serotonin bằng phổ khối lượng, tín hiệu ion phân tử serotonin có giá trị m/z 176.
c. Serotonin có thể phản ứng với HCl tạo muối, dạng cũng là dạng hợp chất được sử dụng trong dược phẩm chứa serotonin vì dễ tan trong nước hơn.
d. Trong ngành công nghiệp hữu cơ, người ta có thể tạo các muối diazonium từ phản ứng của serotonin với nitrous acid.

Câu 3. Trong quá trình sản xuất sơn và mực in, các phức chất của kim loại chuyển tiếp được sử dụng rộng rãi để tạo màu sắc. Ví dụ, phức chất của đồng với ammonia tạo ra màu xanh dương đặc trưng được sử dụng trong sản xuất sơn. Ngoài ra, phức chất của sắt với phenanthroline tạo ra màu đỏ cam, thường được dùng trong mực in.a. Phức chất của đồng với ammonia có cấu trúc vuông phẳng (square planar).
b. Màu xanh dương đặc trưng của phức chất đồng với ammonia là do sự chuyển đổi điện tử giữa các orbitals d.
c. Trong phức chất của sắt và phenanthroline, ion kim loại là ion Fe²⁺.
d. Để tăng độ bền màu của phức chất trong sản xuất sơn, người ta có thể thay đổi loại ligand phối trí với ion kim loại.

Câu 4. Pin Galvani là một thiết bị chuyển đổi hóa năng từ phản ứng oxi hóa khử thành điện năng. Trong một pin Galvani, các phản ứng oxi hóa và khử xảy ra tại hai điện cực khác nhau, dẫn đến sự chuyển động của electron qua mạch ngoài và tạo ra dòng điện. Ví dụ, trong pin Cu-Zn, kẽm bị oxi hóa ở cực âm, còn ion đồng được khử ở cực dương.
a. Khi kết nối hai điện cực trong pin Cu-Zn, electron sẽ di chuyển từ điện cực Zn (âm) sang điện cực Cu (dương).
b. Trong quá trình hoạt động của pin Galvani, trên bề mặt thanh kẽm, quá trình oxi hóa nào diễn ra như sau: Zn → Zn²⁺ + 2e⁻.
c. Nếu không có cầu muối trong pin Galvani, quá trình tạo ra dòng điện sẽ diễn ra với tốc độ chậm hơn vì điện tích giữa các dung dịch bị lệch.
d. Suất điện động của pin Galvani phụ thuộc vào sự chênh lệch thế năng của các phản ứng oxi hóa khử xảy ra tại hai điện cực.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh để làm chậm quá trình phân hủy.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clinker (clanh-ke).
(4) Cho bột sắt vào quá trình sản xuất NH₃ từ N₂ và H₂.
Gán số thứ tự các ví dụ với các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng tương ứng trong thực tiễn theo trình tự sau: nhiệt độ, nồng độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321, …. ).

Câu 2. Nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng hexamethylenediamine và adipic acid. Coi tổng số bao nhiêu nguyên tử C, H, N và O trong mỗi mắt xích nylon-6,6 là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các phát biểu sau về kim loại
(1) Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại kiềm.
(2) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm.
(3) Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm mạnh tạo ra hợp chất aluminate.
(4) Vàng là kim loại không tác dụng với bất kỳ acid đơn lẻ nào.
(5) Tất cả các kim loại đều có độ dẫn điện cao và tăng dần từ nhôm đến đồng.
(6) Kẽm không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường.
(7) Sắt có thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối sắt(II).
(8) Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu 4. Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucose với một lượng dung dịch AgNO₃ trong amoniac. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³, hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% (tính theo glucose). Số lượng gương soi tối đa đã sản xuất được? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 5. Nung đá vôi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Sục đến dư khí C vào dung dịch NaOH được dung dịch E. Dung dịch E thu được dung dịch chứa muối F. Nung D đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Điện phân nóng chảy G thu được kim loại H. Cho chất rắn B vào nước được dung dịch K. Cho kim loại H vào dung dịch K thu được muối T.
Một học sinh xác định kết quả như bảng sau:Học sinh này đã xác định đúng bao nhiêu chất?

Câu 6. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm², người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO₄ và anode là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tính bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt (mm). Cho biết đồng có khối lượng riêng D = 8,9.10³ kg/m ³. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)

Mục đích tổ chức kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?

Theo các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 được tổ chức với những mục đích chính sau:

– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
– Sử dụng kết quả kỳ thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục ở các địa phương và trên toàn quốc, từ đó điều chỉnh nội dung và phương pháp giảng dạy trong nhà trường.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc phải thi môn Hóa học không?

Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, thí sinh tham dự kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2025 bắt buộc phải thi 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.

Ngoài ra, các em sẽ lựa chọn một trong hai bài thi tổ hợp:

Tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN): gồm ba môn Vật lí, Hóa học, Sinh học.
Tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH): gồm ba môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân (đối với học sinh học chương trình GDPT).

Môn Hóa học nằm trong bài thi tổ hợp KHTN. Thí sinh chỉ cần thi môn này nếu chọn tổ hợp KHTN để xét tốt nghiệp hoặc để phục vụ mục tiêu xét tuyển đại học, cao đẳng vào các ngành có yêu cầu môn Hóa học.

Vì vậy, “Đề thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa học – Bám sát đề minh họa – Đề 7” là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các thí sinh lựa chọn bài thi tổ hợp KHTN. Đề thi được thiết kế sát với cấu trúc và nội dung của đề minh họa do Bộ GD&ĐT công bố, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và nâng cao sự tự tin khi bước vào kỳ thi chính thức.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: