Trắc nghiệm Sinh học 9: Bài 43 – Nguyên phân và giảm phân là một nội dung quan trọng thuộc Chương 12: Di truyền nhiễm sắc thể trong chương trình Sinh học 9.
Bài học này giúp học sinh hiểu rõ về quá trình phân bào, bao gồm nguyên phân và giảm phân, từ đó nắm vững cơ chế truyền đạt và biến đổi thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Các nội dung trọng tâm cần nắm vững:
- Nguyên phân: Quá trình, ý nghĩa và vai trò trong sinh trưởng, phát triển.
- Giảm phân: Diễn biến của 2 lần phân bào, sự tạo giao tử và ý nghĩa di truyền.
- So sánh nguyên phân và giảm phân.
- Sự liên quan giữa giảm phân và thụ tinh trong duy trì bộ nhiễm sắc thể ổn định.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với bộ câu hỏi trắc nghiệm ngay bây giờ để kiểm tra kiến thức của bạn!
Trắc nghiệm 9 Bài 43 – Nguyên phân và giảm phân
Câu 1: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kì nào, vì sao?
A. Kì giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
B. Kì sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kì sau
C. Kì trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong
D. Kì trước, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
Câu 2: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi các yếu tố nào?
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST
B. Số lượng, hình thái NST
C. Số lượng, cấu trúc NST
D. Số lượng không đổi
Câu 3: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:
A. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội
B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội
C. Giao tử có bộ NST lưỡng bội
D. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)
Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực sợi nhiễm sắc có đường kính là:
A. 300 nm
B. 30 nm
C. 11 nm
D. 700 nm
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi
B. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào
C. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể
D. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ RNA và protein loại histone
Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)
B. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)
C. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6)
D. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3)
Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
A. Là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được nhân đôi
B. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
D. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào
Câu 8: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. Phân tử DNA → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatid
B. Phân tử DNA → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatid
C. Phân tử DNA → nucleosome → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatid
D. Phân tử DNA → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nucleosome → chromatid
Câu 9: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn DNA chứa 146 cặp nucleotide quấn quanh 8 phân tử histone được gọi là:
A. DNA
B. Nucleosome
C. Sợi cơ bản
D. Sợi nhiễm sắc
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. 1, 2, 3 và 5
B. 2, 3 và 5
C. 3 và 4
D. 2, 3 và 4
Câu 11: Số phương án đúng trong các câu sau là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 12: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Số phân tử protein histone và số nucleotide giữa 2 nucleosome kế tiếp nhau lần lượt là:
A. 96 và 50
B. 107 và 50
C. 107 và 550
D. 170 và 550
Câu 14: Tổng số phân tử protein histone trong nucleosome của cặp NST tương đồng là:
A. 4800 phân tử
B. 8400 phân tử
C. 1020 phân tử
D. 9600 phân tử
Câu 15: Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng?
A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực
B. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội
C. Tế bào hợp tử
D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2n
Câu 16: Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
D. NST không có tính chất đặc trưng
Câu 17: Câu nào sau đây không đúng?
A. Chromatid chính là NST đơn
B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành
C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai chromatid đính nhau tại tâm động
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động
Câu 18: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi:
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST
B. Số lượng, hình thái NST
C. Số lượng, cấu trúc NST
D. Số lượng không đổi
Câu 19: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng
B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất
D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 20: Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng:
A. Đơn
B. Kép
C. Đơn bội
D. Lưỡng bội

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.