Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 46 – Đột biến nhiễm sắc thể

Làm bài thi

Trắc nghiệm Sinh học 9: Bài 46 – Đột biến nhiễm sắc thể là một trong những chủ đề quan trọng thuộc Chương 12: Di truyền nhiễm sắc thể trong chương trình Sinh học 9. Đây là nội dung giúp học sinh hiểu rõ về các dạng đột biến nhiễm sắc thể, nguyên nhân, cơ chế và hậu quả của chúng đối với sinh vật.

Trong bài này, các kiến thức trọng tâm cần nắm gồm:

Khái niệm đột biến nhiễm sắc thể và sự khác biệt giữa đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

  • Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
  • Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể bao gồm dị bội và đa bội, cùng với tác động của chúng đối với sinh vật.
  • Nguyên nhân gây đột biến: tác nhân vật lý, hóa học, sinh học và cơ chế phát sinh.
  • Ảnh hưởng của đột biến nhiễm sắc thể đối với tiến hóa, chọn giống và y học.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này qua bộ câu hỏi trắc nghiệm và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 46 – Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 1: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 16.
B. 21.
C. 28.
D. 35.

Câu 2: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể 3 nhiễm của ngô có 19 NST.
B. Thể 1 nhiễm của ngô có 21 NST.
C. Thể 3n của ngô có 30 NST.
D. Thể 4n của ngô có 38 NST.

Câu 3: Cải củ có bộ NST bình thường 2n = 18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể
A. 3 nhiễm.
B. Tam bội (3n).
C. Tứ bội (4n).
D. Dị bội (2n – 1).

Câu 4: Nhận định nào không đúng khi nói đến đột biến mất đoạn?
A. Xảy ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Đoạn bị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động.
C. Đoạn bị mất không chứa tâm động sẽ bị thoái hoá.
D. Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy, không nối lại được.

Câu 5: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gene không mong muốn?
A. Mất 1 cặp nucleotit.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn nhỏ.
D. Thêm 1 cặp nucleotit.

Câu 6: Đặc điểm chung của các đột biến là
A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.

Câu 8: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là
A. 9.
B. 10.
C. 7.
D. 6.

Câu 9: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Câu 10: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.

Câu 11: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1.
B. 2n – 1.
C. 2n + 2.
D. 2n – 2.

Câu 12: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
A. 47 chiếc NST.
B. 47 cặp NST.
C. 45 chiếc NST.
D. 45 cặp NST.

Câu 13: Kí hiệu bộ NST dưới đây được dùng để chỉ thể 2 nhiễm là
A. 3n.
B. 2n.
C. 2n + 1.
D. 2n – 1.

Câu 14: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào
A. Không còn chứa bất kì NST nào.
B. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường.
C. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính.
D. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó.

Câu 15: Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng
A. Có 3 NST ở cặp số 12.
B. Có 1 NST ở cặp số 12.
C. Có 3 NST ở cặp số 21.
D. Có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 16: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở đâu?
A. Chỉ có NST giới tính.
B. Chỉ có ở các NST thường.
C. Cả ở NST thường và NST giới tính.
D. Không tìm thấy thể dị bội ở người.

Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đột biến mất 2 đoạn NST luôn dẫn đến làm mất các gene tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
Đột biến lặp đoạn NST dẫn đến làm tăng số lượng bản sao của các gene ở vị trí lặp đoạn.
Đột biến chuyển đoạn có thể sẽ làm tăng hàm lượng DNA trong nhân tế bào.
Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gene trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 18: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này
A. Có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
B. Có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
C. Có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
D. Có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Câu 19: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào dẫn đến đột biến NST?

Sự phá huỷ hoặc không xuất hiện thoi vô sắc trong phân bào.

DNA nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.

Do đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác.

Sự trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
A. 1, 2, 3 và 4.
B. 1 và 3.
C. 1, 3 và 4.
D. 2 và 4.

Câu 20: Cà độc dược có 2n=24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số I bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.

Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai NST cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn NST.
Đột biến mất đoạn này làm thay đổi hình thái của NST.
Đột biến cấu trúc NST cũng có thể dẫn đến ung thư.
Thường có lợi cho thể đột biến.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 22: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân bằng giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gene.
Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.

Câu 23: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực của một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:
Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
Hiện tượng này xảy ra ở kì đầu của giảm phân 2.
Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatide cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc NST đột biến từ bố nếu quá trình phân li NST diễn ra bình thường.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 24: Ở một loài động vật người ta phát hiện ra 4 nòi có trình tự các gene trên NST số III như sau:
ABCDEFGHI
HEFBACDI
ABFEDCGHI
ABFEHGCDI
Cho biết 1 nòi là góc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1→3→2→4.
B. 1→3→4→2.
C. 1→4→3→3.
D. 1→2→4→3.

 

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: