Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 6: Phản xạ toàn phần
Phản xạ toàn phần là một hiện tượng quang học đặc biệt và thú vị trong chương 2 Ánh sáng của chương trình Vật lí 9. Hiện tượng này không chỉ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về sự truyền ánh sáng giữa các môi trường mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghệ và đời sống, đặc biệt là trong lĩnh vực cáp quang và các thiết bị quan sát.
Trong đề trắc nghiệm này, bạn sẽ được kiểm tra các kiến thức về:
✅ Hiện tượng phản xạ toàn phần – Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là gì?
✅ Góc tới hạn – Khái niệm và cách xác định góc tới hạn.
✅ Ứng dụng của phản xạ toàn phần – Cáp quang, lăng kính phản xạ toàn phần và các ứng dụng khác.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá hiện tượng phản xạ toàn phần và kiểm tra kiến thức của bạn ngay bây giờ! 🚀
Trắc nghiệm Bài 6: Phản xạ toàn phần đề số 1
1.Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
A. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn.
C. Ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn.
D. Ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
2.Điều kiện cần để có phản xạ toàn phần là gì?
A. Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
B. Ánh sáng phải truyền từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn.
C. Góc tới phải nhỏ hơn góc tới hạn.
D. Góc tới phải bằng 90 độ.
3.Góc tới hạn là góc tới mà tại đó:
A. Tia khúc xạ vuông góc với tia tới.
B. Tia khúc xạ trùng với tia tới.
C. Góc khúc xạ bằng 90 độ.
D. Tia khúc xạ biến mất, chỉ còn tia phản xạ.
4.Công thức nào sau đây dùng để tính góc tới hạn \( i_{gh} \)? ( \( n_1 \) là chiết suất môi trường tới, \( n_2 \) là chiết suất môi trường khúc xạ, \( n_1 > n_2 \) )
A. \( \sin i_{gh} = \dfrac{n_1}{n_2} \)
B. \( \sin i_{gh} = \dfrac{n_2}{n_1} \)
C. \( \tan i_{gh} = \dfrac{n_2}{n_1} \)
D. \( \cos i_{gh} = \dfrac{n_2}{n_1} \)
5.Khi góc tới lớn hơn góc tới hạn thì điều gì xảy ra?
A. Xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Tia sáng truyền thẳng qua mặt phân cách.
C. Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
6.Ứng dụng quan trọng nhất của hiện tượng phản xạ toàn phần là:
A. Gương phẳng.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Cáp quang.
D. Lăng kính phân kỳ.
7.Trong cáp quang, ánh sáng truyền đi được nhờ hiện tượng:
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phản xạ toàn phần.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Tán sắc ánh sáng.
8.Ưu điểm của việc truyền thông tin bằng cáp quang so với cáp kim loại là:
A. Chi phí lắp đặt rẻ hơn.
B. Tốc độ truyền dữ liệu cao hơn và ít bị nhiễu hơn.
C. Dễ dàng sửa chữa và bảo trì hơn.
D. Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
9.Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng trong:
A. Kính lúp.
B. Máy ảnh.
C. Ống nhòm và máy chiếu.
D. Kính cận và kính viễn.
10.Khi ánh sáng truyền từ nước (chiết suất \( n = 4/3 \)) ra không khí (chiết suất \( n = 1 \)), góc tới hạn là khoảng:
A. 30 độ.
B. 42 độ.
C. 49 độ.
D. 60 độ.
11.Hiện tượng “ảo ảnh” thường thấy trên sa mạc hoặc đường nhựa nóng vào mùa hè là do:
A. Khúc xạ ánh sáng thông thường.
B. Phản xạ toàn phần của ánh sáng trong lớp không khí gần mặt đất nóng.
C. Sự nhiễu xạ ánh sáng.
D. Tán sắc ánh sáng.
12.Trong y học, phản xạ toàn phần được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây?
A. Máy chụp X-quang.
B. Nội soi.
C. Máy siêu âm.
D. Máy đo điện tim (ECG).
13.Phát biểu nào sau đây là **sai** về phản xạ toàn phần?
A. Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ ánh sáng xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. Trong phản xạ toàn phần, toàn bộ ánh sáng tới bị phản xạ trở lại môi trường ban đầu.
C. Điều kiện cần là ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn.
D. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới nhỏ hơn góc tới hạn.
14.Góc tới hạn phụ thuộc vào:
A. Cường độ ánh sáng tới.
B. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường.
C. Màu sắc của ánh sáng.
D. Góc tới của ánh sáng.
15.Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường A sang môi trường B, xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất môi trường A nhỏ hơn chiết suất môi trường B.
B. Chiết suất môi trường A lớn hơn chiết suất môi trường B.
C. Chiết suất môi trường A bằng chiết suất môi trường B.
D. Không thể so sánh được chiết suất giữa hai môi trường.