Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 10: Kính lúp – Bài tập thấu kính
Kính lúp là một dụng cụ quang học đơn giản nhưng vô cùng hữu ích, giúp chúng ta quan sát rõ hơn những vật nhỏ bé. Bài học về kính lúp và các bài tập về thấu kính trong chương 2 Ánh sáng của chương trình Vật lí 9 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động và ứng dụng của chúng.
Trong đề trắc nghiệm này, bạn sẽ được kiểm tra các kiến thức về:
✅ Kính lúp – Cấu tạo, tác dụng và cách sử dụng kính lúp để quan sát vật nhỏ.
✅ Độ bội giác của kính lúp – Khái niệm và công thức tính độ bội giác.
✅ Bài tập vận dụng công thức thấu kính – Giải các bài tập về thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá thế giới kính lúp và chinh phục các bài tập thấu kính ngay bây giờ! 🚀
Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 10: Kính lúp -Bài tập thấu kính
1.Kính lúp là một loại thấu kính gì?
A. Thấu kính phân kỳ.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Gương cầu lồi.
D. Gương cầu lõm.
2.Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật ở vị trí nào so với kính?
A. Rất xa kính lúp.
B. Tại tiêu điểm của kính lúp.
C. Trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
D. Ngoài khoảng tiêu cự của kính lúp.
3.Ảnh tạo bởi kính lúp có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
B. Ảnh thật, lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
4.Độ bội giác của kính lúp cho biết:
A. Kích thước của kính lúp lớn hay nhỏ.
B. Ảnh qua kính lúp lớn hơn vật bao nhiêu lần về góc trông.
C. Tiêu cự của kính lúp dài hay ngắn.
D. Khoảng cách từ kính lúp đến vật.
5.Công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: (với \( f \) là tiêu cự của kính lúp, Đ = 25cm là khoảng nhìn rõ ngắn nhất)
A. \( G = \dfrac{f}{Đ} \)
B. \( G = \dfrac{Đ}{f} \)
C. \( G = \dfrac{f}{2Đ} \)
D. \( G = \dfrac{2Đ}{f} \)
6.Một kính lúp có độ bội giác 5x. Tiêu cự của kính lúp đó là:
A. 5cm
B. 5cm
C. 25cm
D. 125cm
7.Một vật AB cao 2mm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh A’B’ là ảnh gì và có chiều cao bao nhiêu?
A. Ảnh thật, cao 4mm.
B. Ảnh ảo, cao 4mm.
C. Ảnh thật, cao 2mm.
D. Ảnh ảo, cao 2mm.
8.Để tăng độ bội giác của kính lúp, ta cần chọn kính lúp có:
A. Đường kính lớn.
B. Chất liệu tốt.
C. Tiêu cự ngắn hơn.
D. Tiêu cự dài hơn.
9.Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào **không** phải của kính lúp?
A. Quan sát vân tay.
B. Đọc sách báo chữ nhỏ.
C. Sửa chữa đồng hồ.
D. Chụp ảnh phong cảnh.
10.Một người cận thị quan sát vật qua kính lúp. Để nhìn rõ ảnh qua kính lúp, người đó cần:
A. Đeo thêm kính cận.
B. Bỏ kính cận ra.
C. Vẫn đeo kính cận hoặc bỏ kính cận đều được.
D. Không thể nhìn rõ ảnh qua kính lúp.
11.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Vật sáng đặt cách thấu kính 15cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 5cm
B. 15cm
C. 30cm
D. 6cm
12.Độ phóng đại của ảnh trong câu hỏi 11 là:
A. -0.5
B. -1
C. -2
D. -3
13.Nếu ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ là ảnh ảo và lớn hơn vật thì vật phải đặt ở vị trí:
A. Rất xa thấu kính.
B. Tại tiêu điểm.
C. Trong khoảng tiêu cự.
D. Ngoài khoảng tiêu cự.
14.Phát biểu nào sau đây là **sai** về kính lúp?
A. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Kính lúp tạo ra ảnh ảo để quan sát vật.
C. Độ bội giác của kính lúp càng lớn thì khả năng phóng đại càng mạnh.
D. Kính lúp có thể tạo ra ảnh thật khi quan sát vật.
15.Một người dùng kính lúp có độ bội giác 10x để quan sát một vật có góc trông trực tiếp là 0.02 radian. Góc trông ảnh qua kính lúp là:
A. 0.002 radian
B. 0.2 radian
C. 0.2 radian
D. 2 radian