Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
Điện trở và định luật Ohm là những kiến thức nền tảng và vô cùng quan trọng trong chương 3 Điện của chương trình Vật lí 9. Hiểu rõ về điện trở và định luật Ohm giúp chúng ta nắm vững các nguyên tắc cơ bản của mạch điện, từ đó giải thích và ứng dụng các hiện tượng điện trong đời sống và kỹ thuật.
Trong đề trắc nghiệm này, bạn sẽ được kiểm tra các kiến thức về:
✅ Điện trở – Khái niệm điện trở, đơn vị đo điện trở và ý nghĩa vật lý của điện trở.
✅ Định luật Ohm – Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở, công thức định luật Ohm.
✅ Các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở – Chiều dài, tiết diện dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục bài trắc nghiệm và kiểm tra kiến thức về điện trở và định luật Ohm ngay bây giờ! 🚀
Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm
1.Điện trở của dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho:
A. Khả năng dẫn điện của dây dẫn.
B. Mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
C. Khả năng tích điện của dây dẫn.
D. Khả năng sinh công của dòng điện trong dây dẫn.
2.Đơn vị đo điện trở là:
A. Ampe (A)
B. Vôn (V)
C. Ohm (Ω)
D. Watt (W)
3.Phát biểu nào sau đây là **đúng** về định luật Ohm?
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện trở và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở và hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với điện trở.
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế và điện trở.
4.Công thức nào sau đây là biểu thức của định luật Ohm? (với U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, R là điện trở)
A. \( R = U \cdot I \)
B. \( R = \dfrac{U}{I} \)
C. \( I = U \cdot R \)
D. \( U = \dfrac{I}{R} \)
5.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diện dây dẫn.
D. Nhiệt độ môi trường xung quanh dây dẫn.
6.Một dây dẫn có điện trở 10Ω, khi đặt hiệu điện thế 20V vào hai đầu dây thì cường độ dòng điện chạy qua dây là:
A. 0.5A
B. 2A
C. 200A
D. 30A
7.Nếu tăng chiều dài của dây dẫn lên gấp đôi (giữ nguyên tiết diện và vật liệu), thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. Không đổi.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Giảm đi một nửa.
D. Tăng lên gấp bốn.
8.Nếu tăng tiết diện của dây dẫn lên gấp đôi (giữ nguyên chiều dài và vật liệu), thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. Không đổi.
B. Tăng lên gấp đôi.
C. Giảm đi một nửa.
D. Giảm đi bốn lần.
9.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hai điện trở \( R_1 \) và \( R_2 \) được tính bằng công thức:
A. \( R_{tđ} = \dfrac{R_1 \cdot R_2}{R_1 + R_2} \)
B. \( R_{tđ} = R_1 + R_2 \)
C. \( \dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} \)
D. \( R_{tđ} = \sqrt{R_1^2 + R_2^2} \)
10.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song hai điện trở \( R_1 \) và \( R_2 \) được tính bằng công thức:
A. \( R_{tđ} = R_1 + R_2 \)
B. \( R_{tđ} = \dfrac{R_1 + R_2}{R_1 \cdot R_2} \)
C. \( \dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} \)
D. \( R_{tđ} = \sqrt{R_1^2 + R_2^2} \)
11.Hai điện trở \( R_1 = 3Ω \) và \( R_2 = 6Ω \) mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 9Ω
D. 18Ω
12.Hai điện trở \( R_1 = 3Ω \) và \( R_2 = 6Ω \) mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 2Ω
B. 3Ω
C. 9Ω
D. 18Ω
13.Vật liệu nào sau đây thường được dùng làm dây dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Đồng.
D. Thủy tinh.
14.Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần, cường độ dòng điện qua dây dẫn sẽ: (nếu điện trở không đổi)
A. Giảm đi 3 lần.
B. Không đổi.
C. Tăng lên 3 lần.
D. Tăng lên 9 lần.
15.Phát biểu nào sau đây là **sai** về điện trở và định luật Ohm?
A. Điện trở là một đại lượng vật lý.
B. Điện trở có đơn vị đo là Ohm.
C. Định luật Ohm chỉ áp dụng cho mạch điện một chiều.
D. Điện trở của dây dẫn luôn luôn không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ.