Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lí 9: Năng lượng của dòng điện và công suất điện 

Năng lượng của dòng điện và công suất điện là những khái niệm then chốt để hiểu về hoạt động của các thiết bị điện và cách sử dụng điện hiệu quả trong chương 3 Điện của chương trình Vật lí 9. Nắm vững kiến thức về năng lượng điện và công suất điện giúp chúng ta tính toán, lựa chọn và sử dụng các thiết bị điện một cách an toàn và tiết kiệm.

Trong đề trắc nghiệm này, bạn sẽ được kiểm tra các kiến thức về:
Năng lượng của dòng điện – Khái niệm, các dạng năng lượng dòng điện chuyển hóa thành và công thức tính.
Công suất điện – Khái niệm, công thức tính công suất điện và ý nghĩa của công suất định mức.
Đơn vị đo năng lượng điện và công suất điện, và mối liên hệ giữa chúng.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức của bạn về năng lượng và công suất điện ngay bây giờ! 🚀

Trắc nghiệm Vật lí 9 – Bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện

1.Dòng điện thực hiện công khi:
A. Chỉ khi có hiệu điện thế.
B. Có khả năng sinh công hoặc tỏa nhiệt.
C. Chỉ khi có điện trở.
D. Chỉ khi có cường độ dòng điện.

2.Đơn vị đo năng lượng của dòng điện là:
A. Watt (W)
B. Ampe (A)
C. Joule (J)
D. Vôn (V)

3.Công thức nào sau đây là công thức tính công của dòng điện? (với U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện, t là thời gian dòng điện chạy qua)
A. \( A = U \cdot I \cdot R \)
B. \( A = U \cdot I \cdot t \)
C. \( A = \dfrac{U}{I} \cdot t \)
D. \( A = \dfrac{I}{U} \cdot t \)

4.Công suất điện là đại lượng đo:
A. Tổng lượng điện năng tiêu thụ.
B. Tốc độ thực hiện công của dòng điện.
C. Điện trở của mạch điện.
D. Hiệu điện thế của nguồn điện.

5.Đơn vị đo công suất điện là:
A. Watt (W)
B. Joule (J)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)

6.Công thức nào sau đây là công thức tính công suất điện? (với U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện)
A. \( P = \dfrac{U}{I} \)
B. \( P = U \cdot I \cdot t \)
C. \( P = U \cdot I \)
D. \( P = \dfrac{I}{U} \)

7.Một bóng đèn có ghi 220V-100W. Ý nghĩa của số 100W là:
A. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 giờ.
B. Điện trở của bóng đèn khi hoạt động bình thường.
C. Công suất định mức của bóng đèn.
D. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn.

8.Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng trong bộ phận nào sau đây của dụng cụ điện?
A. Quạt điện.
B. Máy bơm nước.
C. Bàn là điện.
D. Máy thu hình (tivi).

9.Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V, cường độ dòng điện qua bếp là 5A. Điện năng mà bếp tiêu thụ là:
A. 2200000J
B. 1100000J
C. 7920000J
D. 3960000J

10.Để đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện trong gia đình, người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Ampe kế.
B. Vôn kế.
C. Công tơ điện.
D. Oát kế.

11.Trên một bóng đèn có ghi 6V-3W. Cường độ dòng điện định mức của đèn là:
A. 0.25A
B. 0.5A
C. 2A
D. 18A

12.Nếu sử dụng bóng đèn 220V-100W liên tục trong 1 giờ, điện năng tiêu thụ là bao nhiêu kWh?
A. 100kWh
B. 1kWh
C. 0.1kWh
D. 0.01kWh

13.Công suất điện của một đoạn mạch có thể được tính bằng công thức nào sau đây ngoài \( P = U \cdot I \)?
A. \( P = \dfrac{U}{R} \)
B. \( P = I \cdot R \)
C. \( P = \dfrac{U^2}{R} \)
D. \( P = I^2 \cdot t \)

14.Khi hiệu điện thế giữa hai đầu mạch tăng gấp đôi, nếu điện trở không đổi thì công suất điện của mạch sẽ:
A. Tăng gấp đôi.
B. Không đổi.
C. Tăng gấp bốn.
D. Giảm đi một nửa.

15.Phát biểu nào sau đây là **sai** về năng lượng và công suất điện?
A. Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
B. Công suất điện cho biết tốc độ tiêu thụ điện năng.
C. Điện năng được đo bằng đơn vị Jun hoặc kWh.
D. Công suất điện của một đoạn mạch luôn tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: