Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 13 là một trong những đề thi thử được xây dựng kỹ lưỡng, bám sát định hướng đánh giá năng lực theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, và nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề số 13 tập trung kiểm tra các kiến thức và kỹ năng địa lí quan trọng như: sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích bảng số liệu và biểu đồ, nhận diện đặc điểm tự nhiên – dân cư – kinh tế – vùng lãnh thổ, và đặc biệt nhấn mạnh các vấn đề thực tiễn như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, đô thị hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Hệ thống câu hỏi trong đề được thiết kế đa dạng, từ nhận biết – thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh không chỉ nắm chắc kiến thức mà còn rèn luyện tư duy địa lí, khả năng phân tích và xử lý dữ liệu thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục đề số 13 và sẵn sàng bứt phá trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 13
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô nhỏ, cơ cấu dân số già.
B. Dân số đông, tốc độ tăng tự nhiên rất thấp.
C. Cơ cấu dân số trẻ, đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng.
D. Dân số phân bố rất đều giữa các vùng.
Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa đai cao của thảm thực vật ở vùng núi nước ta?
A. Chế độ gió mùa.
B. Lượng mưa.
C. Đất đai.
D. Nhiệt độ và độ ẩm thay đổi theo độ cao.
Câu 3: Vùng nào sau đây có thế mạnh nổi bật về trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cao su và điều?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Đất badan kém màu mỡ.
B. Mùa đông lạnh kéo dài.
C. Thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán và gió Lào.
D. Thiếu nước ngọt quanh năm.
Câu 5: Loại hình công nghiệp nào sau đây được coi là ngành mũi nhọn, có vai trò thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và đóng góp lớn vào GDP?
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp chế biến gỗ.
D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 6: Vùng nào sau đây có tiềm năng lớn nhất để phát triển thủy điện ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nội thương của nước ta hiện nay?
A. Thị trường nhỏ hẹp, ít biến động.
B. Thị trường ngày càng mở rộng, đa dạng loại hình thương mại.
C. Chủ yếu do thành phần kinh tế Nhà nước nắm giữ.
D. Chỉ phát triển ở khu vực đô thị lớn.
Câu 8: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong vận chuyển hàng hóa nội địa trên cự li ngắn và trung bình?
A. Đường sắt.
B. Đường thủy.
C. Đường bộ.
D. Đường hàng không.
Câu 9: Vấn đề môi trường nổi bật ở các đô thị lớn nước ta hiện nay là
A. Sa mạc hóa.
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và rác thải.
D. Mưa axit trên diện rộng.
Câu 10: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu là
A. Tăng diện tích sản xuất.
B. Giảm chi phí lao động.
C. Đầu tư vào công nghệ chế biến, kiểm soát chất lượng và xây dựng thương hiệu.
D. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.
Câu 11: Thành phần kinh tế nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế Nhà nước.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tập thể.
Câu 12: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ và ảnh hưởng rõ rệt nhất đến vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm là
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Phát triển đồng đều giữa các vùng.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo động lực phát triển cho các vùng khác và cả nước.
D. Giảm thiểu các vấn đề môi trường.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành thủy sản nước ta hiện nay?
A. Chỉ tập trung vào hoạt động đánh bắt ven bờ.
B. Nguồn lợi hải sản suy kiệt hoàn toàn.
C. Khai thác và nuôi trồng đều phát triển, sản lượng ngày càng tăng.
D. Không có đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu.
Câu 15: Một trong những biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây ở vùng núi là
A. Mùa đông lạnh ở tất cả các vùng núi.
B. Đai cao cận nhiệt đới gió mùa xuất hiện ở tất cả các dãy núi.
C. Lượng mưa phân bố đều giữa các sườn núi.
D. Khí hậu và cảnh quan khác nhau giữa sườn đón gió và sườn khuất gió.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta là
A. Biến đổi khí hậu.
B. Sự thay đổi về quy mô dân số.
C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
D. Sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Vùng nào sau đây có thế mạnh đặc biệt về nuôi trồng thủy sản nước ngọt, đặc biệt là cá tra, basa?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18: Mục tiêu phát triển bền vững kinh tế biển là
A. Khai thác tối đa tất cả các nguồn lợi biển.
B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch và dịch vụ hàng hải.
C. Kết hợp phát triển kinh tế biển với bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
D. Giảm dần các hoạt động kinh tế trên biển.
PHẦII. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Quan sát biểu đồ sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2022
(Đơn vị: %)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
---|---|---|---|---|
Nông, lâm, thủy sản | 48,2 | 44,3 | 33,8 | 28,8 |
Công nghiệp, xây dựng | 21,4 | 24,7 | 31,7 | 33,2 |
Dịch vụ | 30,4 | 31,0 | 34,5 | 38,0 |
a) Giai đoạn 2010 – 2022, tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, thủy sản giảm liên tục.
b) Năm 2022, tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu.
c) Tỉ trọng lao động trong công nghiệp và xây dựng luôn thấp hơn ngành dịch vụ trong cả giai đoạn.
d) Cơ cấu lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Điều này được thể hiện rõ qua các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa, và chế độ gió mùa. Nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C). Lượng mưa lớn (trung bình 1500-2000 mm/năm). Chế độ gió mùa phức tạp với hai mùa gió chính: gió mùa Đông Bắc (mùa đông) và gió mùa Tây Nam/Đông Nam (mùa hạ). Bên cạnh đó, khí hậu còn chịu ảnh hưởng của địa hình, vị trí địa lí và Biển Đông, dẫn đến sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian.
a) Nhiệt độ trung bình năm của nước ta thấp hơn 20°C.
b) Lượng mưa trung bình năm của nước ta dưới 1000 mm.
c) Khí hậu nước ta có hai mùa gió chính hoạt động trái ngược nhau.
d) Địa hình không ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu của nước ta.
Câu 3. Quan sát biểu đồ sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng sản lượng | Khai thác | Nuôi trồng |
---|---|---|---|
2018 | 7.940,1 | 3.595,0 | 4.345,1 |
2019 | 8.196,4 | 3.770,1 | 4.426,3 |
2020 | 8.402,3 | 3.852,3 | 4.550,0 |
2021 | 8.738,5 | 3.805,0 | 4.933,5 |
2022 | 9.050,6 | 3.875,3 | 5.175,3 |
a) Tổng sản lượng hải sản của Việt Nam tăng liên tục qua các năm.
b) Sản lượng hải sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
c) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác trong giai đoạn 2018 – 2022.
d) Ngành thủy sản là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai:
Khu vực dịch vụ ở Việt Nam ngày càng đa dạng và phát triển mạnh mẽ, đóng góp tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP. Các ngành như thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục… đều có những bước tiến đáng kể. Sự phát triển của dịch vụ góp phần thúc đẩy sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Tuy nhiên, chất lượng và năng suất lao động của một số ngành dịch vụ còn hạn chế, phân bố không đều giữa các vùng.
a) Khu vực dịch vụ hiện nay chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
b) Ngành dịch vụ không có vai trò quan trọng đối với sản xuất.
c) Chất lượng của các ngành dịch vụ nước ta đã rất phát triển và đồng đều.
d) Sự phát triển của dịch vụ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và đời sống.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tỉ lệ phụ thuộc chung của dân số nước ta năm 2022 (tổng tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên chia cho tỉ lệ nhóm từ 15 đến 64 tuổi, Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM TUỔI CHÍNH NĂM 2022
Nhóm tuổi | Tỉ lệ (%) |
---|---|
Dưới 15 tuổi | 22,7 |
Từ 15 đến 64 tuổi | 67,8 |
Từ 65 tuổi trở lên | 9,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê) |
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính sản lượng lúa cả năm của Việt Nam năm 2021 (Đơn vị: nghìn tấn).
DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
Năm | Diện tích (nghìn ha) | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (nghìn tấn) |
---|---|---|---|
2018 | 7.450,5 | 58,0 | 43.210,0 |
2019 | 7.425,8 | 58,5 | 43.446,0 |
2020 | 7.390,0 | 57,8 | 42.846,0 |
2021 | 7.350,0 | 59,7 | ? |
2022 | 7.290,0 | 58,6 | 42.700,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê) |
Câu 3. Dựa vào biểu đồ sau, hãy tính cán cân thương mại (xuất khẩu – nhập khẩu) của Việt Nam năm 2023 (Đơn vị: tỉ USD). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
BIỂU ĐỒ TRỊ GIÁ XUẤT VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2023
Năm 2023:
Xuất khẩu: 355,5 tỉ USD
Nhập khẩu: 326,5 tỉ USD
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tỉ trọng sản lượng điện từ nhiệt điện trong tổng sản lượng điện sản xuất và mua vào của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: %). (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân).
SẢN LƯỢNG ĐIỆN SẢN XUẤT VÀ MUA VÀO PHÂN THEO NGUỒN CỦA VIỆT NAM NĂM 2022 (Đơn vị: tỉ kWh)
Nguồn điện | Sản lượng |
---|---|
Tổng số | 267,6 |
Thủy điện | 95,3 |
Nhiệt điện than | 150,4 |
Nhiệt điện khí và dầu | 15,6 |
Năng lượng tái tạo (gió, mặt trời…) | 5,7 |
Nguồn khác (nhập khẩu…) | 0,6 |
(Nguồn: EVN) |
Câu 5. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tổng khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành đường bộ và đường sắt của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: triệu tấn.km).
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA VIỆT NAM NĂM 2022
(Đơn vị: triệu tấn.km)
Loại hình vận tải | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
---|---|
Đường bộ | 312.145,6 |
Đường sắt | 5.820,5 |
Tổng số | 558.735,0 |
Đường thủy nội địa | 105.612,8 |
Đường biển | 132.150,1 |
Đường hàng không | 306,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê) |
Câu 6. Dựa vào biểu đồ sau, hãy tính diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam năm 2022 (Đơn vị: triệu ha). (Làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân).
(BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2022)
Tỉ lệ các loại đất trong cơ cấu sử dụng đất:
Đất nông nghiệp: 39,8%
Đất lâm nghiệp: 44,7%
Đất chuyên dùng: 8,8%
Đất ở: 1,8%
Đất chưa sử dụng và khác: 4,9%
(Nguồn: Tổng cục Quản lý đất đai)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.