Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 17

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 17 là một trong những đề tiêu biểu trong chuyên mục Thi Chuyển Cấp, nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Đồng thời, đề thi này cũng là tài liệu chất lượng thuộc nhóm Ôn tập thi thử THPT, giúp học sinh luyện tập theo định dạng chuẩn hóa, sát với đề thi thật. Đề nằm trong hệ thống Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn dựa trên Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, bảo đảm phù hợp với định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.

Nội dung của đề bao quát toàn bộ chương trình Địa lí lớp 12, bao gồm các phần trọng tâm như địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội Việt Nam, với trọng điểm là các chuyên đề như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tài nguyên, phát triển bền vững theo vùng lãnh thổ, và các câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – công cụ thiết yếu trong kỳ thi chính thức.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 17

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Sự phân hóa đa dạng của các hệ sinh thái rừng ở Việt Nam chủ yếu là do sự kết hợp của yếu tố nào sau đây?
A. Vị trí địa lí và độ cao địa hình.
B. Chế độ mưa và nhiệt độ.
C. Vĩ độ địa lí và chế độ gió mùa.
D. Sự phân hóa khí hậu theo vĩ độ, độ cao và tác động của con người.

Câu 2: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp hàng hóa theo hướng bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu là
A. thiếu vốn đầu tư.
B. thiếu lao động.
C. xâm nhập mặn và suy giảm tài nguyên nước ngọt.
D. thị trường tiêu thụ không ổn định.

Câu 3: Vùng kinh tế nào sau đây có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ và sớm nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có tác động quyết định đến sự hình thành và biến động của biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam?
A. Chiều dài đường bờ biển.
B. Chế độ thủy triều.
C. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 và các nguyên tắc luật pháp quốc tế.
D. Hoạt động khai thác tài nguyên biển.

Câu 5: Để phát huy lợi thế vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong hội nhập quốc tế, giải pháp quan trọng hàng đầu là
A. phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng.
B. mở rộng diện tích cây công nghiệp.
C. đẩy mạnh phát triển du lịch biển.
D. xây dựng và nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (cảng biển, sân bay quốc tế).

Câu 6: Vấn đề xã hội bức xúc nhất ở các đô thị lớn của Việt Nam hiện nay là
A. thiếu việc làm.
B. thiếu các trung tâm thương mại lớn.
C. thiếu không gian xanh và ô nhiễm môi trường.
D. quá tải về hạ tầng, ô nhiễm môi trường và các tệ nạn xã hội.

Câu 7: Vai trò động lực quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của các vùng trung du và miền núi là
A. phát triển cây lương thực.
B. khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. phát triển kinh tế trang trại, lâm nghiệp và du lịch sinh thái.
D. phát triển công nghiệp nặng.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam là
A. vị trí địa lí nằm ở ngã tư đường giao thông quốc tế.
B. sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các vùng.
C. lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ lâu đời.
D. lịch sử di cư và quá trình tụ cư của các nhóm người khác nhau.

Câu 9: Biểu hiện của sự già hóa dân số ở Việt Nam là
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi tăng.
B. tỉ suất sinh thô tăng nhanh.
C. tỉ lệ người từ 60 tuổi trở lên tăng.
D. tỉ lệ dân số phụ thuộc giảm.

Câu 10: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển đa dạng hóa nguồn năng lượng, trong đó nguồn năng lượng tái tạo nào đang được chú trọng phát triển?
A. Thủy điện quy mô lớn.
B. Nhiệt điện than.
C. Điện mặt trời và điện gió.
D. Điện nguyên tử.

Câu 11: Để khắc phục tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, giải pháp hiệu quả nhất là
A. mở rộng diện tích cây công nghiệp.
B. đẩy mạnh khai thác gỗ.
C. di dời dân cư ra khỏi vùng rừng.
D. đẩy mạnh trồng rừng, khoán bảo vệ rừng và phát triển du lịch sinh thái gắn với cộng đồng.

Câu 12: Sự khác biệt về chế độ nước của sông ngòi giữa miền Bắc và miền Nam chủ yếu do
A. sự khác biệt về địa hình.
B. sự khác biệt về lượng mưa trung bình năm.
C. sự khác biệt về nguồn cung cấp nước.
D. sự khác biệt về chế độ mưa và nhiệt độ giữa hai miền.

Câu 13: Vùng kinh tế nào sau đây có trình độ phát triển kinh tế thấp nhất và còn nhiều khó khăn?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Việt Nam có lợi thế lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ chủ yếu do
A. có nhiều sông ngòi đổ ra biển.
B. có ngư trường rộng lớn.
C. bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông và điều kiện khí hậu thuận lợi.
D. có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.

Câu 15: Vai trò chiến lược của các đảo và quần đảo của Việt Nam là
A. chỉ là nơi sinh sống của ngư dân.
B. chỉ có giá trị về tài nguyên du lịch.
C. là nơi dự trữ tài nguyên khoáng sản.
D. có vai trò quan trọng trong quốc phòng – an ninh, phát triển kinh tế biển và khẳng định chủ quyền.

Câu 16: Vùng có tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu lớn nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện.
B. giảm diện tích cây công nghiệp.
C. xây dựng hệ thống hồ chứa nước và công trình thủy lợi.
D. chuyển đổi toàn bộ sang cây chịu hạn.

Câu 18: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra với tốc độ nhanh, điều này gây ra những tác động nào sau đây?
A. Giảm áp lực lên nông thôn.
B. Tăng cường an ninh trật tự xã hội.
C. Gây áp lực lớn lên hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của Việt Nam, phân bố rộng khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn như Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Ngành này đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước. Tuy nhiên, ngành còn đối mặt với thách thức về chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
a) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chỉ tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Ngành này có vai trò quan trọng trong xuất khẩu của Việt Nam.
c) Thách thức chính của ngành là thiếu nguồn nguyên liệu.
d) Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có mối liên hệ chặt chẽ với sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Cho bảng số liệu về GDP theo giá hiện hành của Việt Nam qua các năm:

a) GDP của Việt Nam giai đoạn 2020-2023 tăng liên tục.
b) Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2022 là cao nhất trong giai đoạn này.
c) Quy mô nền kinh tế Việt Nam đang có xu hướng mở rộng.
d) Năm 2023, GDP tăng khoảng 10% so với năm 2022.

Câu 3: Cho đoạn thông tin sau:
Đô thị hóa là một quá trình phức tạp, có cả mặt tích cực và tiêu cực. Tích cực, đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao mức sống dân cư. Tiêu cực, đô thị hóa quá nhanh có thể gây ra các vấn đề về tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu nhà ở giá rẻ và các tệ nạn xã hội. Ở Việt Nam, quá trình đô thị hóa đang diễn ra nhanh, đặc biệt là ở các thành phố lớn, đặt ra nhiều thách thức trong công tác quản lý và quy hoạch.
a) Đô thị hóa chỉ mang lại những tác động tích cực cho sự phát triển.
b) Đô thị hóa góp phần làm giảm tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ.
c) Các vấn đề về môi trường là một trong những thách thức lớn của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam.
d) Tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam chậm hơn so với các nước trong khu vực.

Câu 4: Cho thông tin sau:
Việt Nam là một quốc gia đa dạng về tài nguyên khoáng sản, bao gồm khoáng sản năng lượng (than, dầu khí), khoáng sản kim loại (sắt, bôxit, đồng, thiếc) và khoáng sản phi kim loại (apatit, đá vôi, cát). Tuy nhiên, hầu hết các mỏ có trữ lượng trung bình và nhỏ, phân bố phân tán. Việc khai thác khoáng sản đang đặt ra nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng như ô nhiễm đất, nước, không khí và suy thoái cảnh quan.
a) Việt Nam có trữ lượng dầu khí lớn, tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
b) Khoáng sản bôxit phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Bộ.
c) Việc khai thác khoáng sản không gây tác động đáng kể đến môi trường.
d) Sự phân bố phân tán của các mỏ khoáng sản gây khó khăn cho việc đầu tư khai thác quy mô lớn.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Tính mật độ dân số trung bình của 3 tỉnh trên vào năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị người/km²).

Câu 2: Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của một vùng:

Tính giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng đó năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị tỉ VNĐ).

Câu 3: Kim ngạch xuất khẩu của một mặt hàng năm 2022 là 8,5 tỉ USD. Năm 2023, kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này tăng 12% so với năm 2022. Tính kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng đó năm 2023 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị tỉ USD).

Câu 4: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ trung bình các tháng trong một năm như sau: 4 tháng lạnh nhất có nhiệt độ trung bình 18.5°C/tháng, 5 tháng nóng nhất có nhiệt độ trung bình 29.2°C/tháng, và 3 tháng còn lại có nhiệt độ trung bình 25.0°C/tháng. Tính nhiệt độ trung bình cả năm của trạm đó (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị °C).

Câu 5: Cho bảng số liệu về diện tích và sản lượng cà phê của một tỉnh:

Tính năng suất cà phê của tỉnh đó năm 2023 (đơn vị tạ/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).

Câu 6: Một thành phố có dân số nội thành năm 2020 là 5 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nội thành là 1% mỗi năm, và có thêm 150 nghìn người nhập cư vào nội thành mỗi năm. Giả sử các yếu tố này không đổi, hãy ước tính dân số nội thành của thành phố đó vào cuối năm 2025 (làm tròn kết quả đến hàng trăm nghìn người).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: