Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 22 thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, là tài liệu luyện tập quan trọng giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học. Đồng thời, đề cũng nằm trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, hỗ trợ học sinh làm quen với cấu trúc đề và dạng câu hỏi trắc nghiệm chuẩn. Đây là một phần của chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được xây dựng bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo đúng định hướng chương trình GDPT 2018.
Nội dung đề thi bao trùm toàn bộ chương trình Địa lí lớp 12, đặc biệt nhấn mạnh các chủ đề như: địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế, vùng lãnh thổ, kết hợp với những chuyên đề trọng tâm như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế theo vùng, khai thác tài nguyên, cùng các câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – phần bắt buộc trong mọi đề thi chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 22
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Vùng nằm ở phía tây dãy Trường Sơn, có địa hình chủ yếu là cao nguyên xếp tầng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 2: Loại gió nào sau đây hoạt động chủ yếu vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, mang tính chất lạnh khô (đầu mùa) hoặc lạnh ẩm (cuối mùa)?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Đông Bắc.
D. Gió Tây.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Việt Nam?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Chế độ nước thất thường, theo mùa.
C. Lượng phù sa lớn.
D. Hướng chảy chủ yếu là vòng cung.
Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nhiên liệu (than, dầu khí) của Việt Nam tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi phía Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. vùng Đông Bắc Bộ và thềm lục địa.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Ngành nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản.
B. chỉ tập trung vào sản xuất cây lương thực.
C. giảm diện tích đất nông nghiệp.
D. phát triển sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa theo vùng.
Câu 6: Vùng có nghề rừng phát triển nhất nước ta là
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 7: Vùng kinh tế nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm (trừ cây chè) lớn nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8: Thành phố nào sau đây là trung tâm công nghiệp hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ?
A. Biên Hòa.
B. Vũng Tàu.
C. Thủ Dầu Một.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9: Để giảm thiểu tác động của lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và thích ứng?
A. Xây dựng hệ thống đê bao khép kín toàn bộ đồng bằng.
B. Di dân toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ngập lũ.
C. Sống chung với lũ một cách chủ động, xây dựng nhà sàn, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
D. Cấm khai thác rừng thượng nguồn.
Câu 10: Lao động ở nông thôn nước ta hiện nay có đặc điểm nổi bật là
A. tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp.
B. chủ yếu là lao động có trình độ chuyên môn cao.
C. tỉ lệ lao động trẻ tuổi chiếm đa số.
D. tỉ lệ lao động dư thừa trong nông nghiệp còn lớn, cần chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 11: Tuyến đường giao thông quan trọng chạy dọc theo sườn đông dãy Trường Sơn là
A. Quốc lộ 6.
B. Đường Hồ Chí Minh.
C. Quốc lộ 1A.
D. Đường sắt liên vận quốc tế.
Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho sản xuất và đời sống ở nước ta?
A. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp hóa chất.
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
Câu 13: Vùng nào sau đây có tiềm năng phát triển du lịch biển lớn nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Việt Nam là
A. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
B. thiếu vốn đầu tư cho nuôi trồng.
C. khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường biển.
D. các dòng hải lưu thay đổi.
Câu 15: Biểu hiện của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ở nước ta là
A. giảm diện tích gieo trồng.
B. tăng cường sử dụng lao động thủ công.
C. sử dụng giống mới, cơ giới hóa, áp dụng quy trình canh tác tiên tiến.
D. chỉ tập trung vào cây trồng truyền thống.
Câu 16: Để phát huy lợi thế về vị trí địa lí và tài nguyên biển của vùng Bắc Trung Bộ, cần chú trọng phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
A. Công nghiệp khai khoáng quy mô lớn.
B. Trồng cây lương thực và thực phẩm.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Khai thác và chế biến thủy sản, du lịch biển.
Câu 17: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang có tác động tích cực nào sau đây?
A. Giảm ô nhiễm môi trường.
B. Giảm áp lực lên hệ thống hạ tầng.
C. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Câu 18: Quốc gia nào sau đây không có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Thái Lan.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tài nguyên rừng ở Việt Nam khá phong phú và đa dạng về chủng loại. Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống xói mòn, điều hòa khí hậu và cung cấp gỗ, lâm sản. Tuy nhiên, tài nguyên rừng đã bị suy giảm đáng kể do khai thác quá mức, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Công tác trồng rừng và bảo vệ rừng đang được đẩy mạnh.
a) Tài nguyên rừng Việt Nam chỉ có giá trị về kinh tế.
b) Cháy rừng là một trong những nguyên nhân làm giảm diện tích rừng.
c) Diện tích rừng tự nhiên của Việt Nam hiện nay đang tăng nhanh chóng.
d) Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất và nước.
Câu 2: Cho bảng số liệu về cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2022 (%):
Loại đất | Tỉ trọng (%) |
Đất nông nghiệp | 38,3 |
Đất lâm nghiệp | 50,0 |
Đất chuyên dùng | 6,1 |
Đất ở | 1,9 |
Đất chưa sử dụng | 3,7 |
a) Diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất.
b) Tổng diện tích đất nông nghiệp và lâm nghiệp chiếm trên 85% tổng diện tích tự nhiên.
c) Đất ở có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu sử dụng đất.
d) Diện tích đất chuyên dùng và đất ở chiếm khoảng 10% tổng diện tích.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Ngành du lịch là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa đặc sắc thu hút du khách. Hoạt động du lịch góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên, ngành du lịch còn đối mặt với những thách thức về chất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường du lịch.
a) Tài nguyên du lịch của Việt Nam rất đa dạng.
b) Ngành du lịch không đóng góp nhiều vào nền kinh tế.
c) Chất lượng dịch vụ du lịch là một trong những điểm mạnh của Việt Nam.
d) Hoạt động du lịch có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông đúc nhất nước ta, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nền nông nghiệp thâm canh, trình độ sản xuất cao. Vùng có mạng lưới đô thị phát triển sớm, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của cả nước. Tuy nhiên, vùng đang đối mặt với áp lực về dân số, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp, ô nhiễm môi trường.
a) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
b) Nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là quảng canh.
c) Vùng có nhiều trung tâm đô thị lớn và hiện đại.
d) Áp lực dân số là vấn đề lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng đang gặp phải.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của hai tỉnh A và B năm 2023:
Tỉnh | Diện tích (km²) | Dân số (người) |
A | 1500 | 1200000 |
B | 2200 | 1540000 |
Tính mật độ dân số của tỉnh A và tỉnh B năm 2023. Mật độ dân số của tỉnh nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu người/km²? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam năm 2022 đạt 409 tỉ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 là 5,05%. Tính GDP của Việt Nam năm 2023 (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị tỉ USD).
Câu 3: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa và năng suất lúa của một tỉnh:
Năm | Sản lượng (nghìn tấn) | Năng suất (tạ/ha) |
2020 | 2500 | 60 |
2023 | 2750 | ? |
Biết diện tích trồng lúa của tỉnh năm 2023 không thay đổi so với năm 2020. Tính năng suất lúa của tỉnh đó năm 2023 (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị tạ/ha).
Câu 4: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam năm 2023 đạt 355 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 326 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu) hoặc nhập siêu (nhập khẩu > xuất khẩu) của Việt Nam năm 2023 so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của đơn vị %).
Câu 5: Một trạm khí tượng ghi nhận nhiệt độ trung bình tháng 1 là 18,5°C, tháng 7 là 29,2°C. Tính biên độ nhiệt độ năm của trạm đó (°C, làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Dân số Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Dự kiến tỉ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình giai đoạn 2023-2030 là 0,8% mỗi năm. Ước tính dân số Việt Nam vào cuối năm 2030, giả định tỉ lệ tăng dân số tự nhiên không đổi và không tính gia tăng cơ học (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị triệu người).
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí