Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 3

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 3 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.

Đề thi tập trung kiểm tra kiến thức trọng tâm lớp 12: từ địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, cơ cấu ngành kinh tế đến các vùng kinh tế trọng điểm. Bên cạnh đó, phần câu hỏi thực hành cũng chú trọng rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu, bảng biểu, biểu đồ và khai thác Atlat, phù hợp với định hướng đánh giá năng lực mới của Bộ GD&ĐT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 3

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Biểu hiện rõ nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay là:
A. Tăng quy mô dân số nông thôn.
B. Giảm số lượng đô thị nhỏ.
C. Gia tăng số lượng và quy mô đô thị.
D. Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.

Câu 2. Yếu tố tự nhiên tác động mạnh đến sự phân hóa mùa vụ cây trồng là:
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Sông ngòi.

Câu 3. Phát biểu đúng về vai trò của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta:
A. Phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
C. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
D. Phát triển mạnh ở vùng Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 4. Thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP hiện nay là:
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Ngoài Nhà nước.

Câu 5. Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Tây Nguyên là:
A. Mưa nhiều quanh năm.
B. Có mùa khô sâu sắc.
C. Nhiệt độ trung bình dưới 20°C.
D. Ít chịu tác động của gió mùa.

Câu 6. Nhân tố tác động rõ nhất đến việc khai thác hải sản xa bờ là:
A. Tài nguyên sinh vật biển suy giảm.
B. Cơ sở hậu cần nghề cá phát triển.
C. Khí hậu khắc nghiệt.
D. Nước biển ấm quanh năm.

Câu 7. Một trong các nguyên nhân làm biến động cơ cấu dân số nước ta là:
A. Tăng dân số tự nhiên đều khắp các vùng.
B. Lao động trẻ giảm mạnh.
C. Tác động của di cư trong nước.
D. Không có sự phân bố lại lao động.

Câu 8. Đặc điểm chủ yếu của ngành lâm nghiệp nước ta hiện nay là:
A. Diện tích rừng giảm nhanh.
B. Chủ yếu khai thác gỗ quý hiếm.
C. Đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.
D. Không có vai trò trong phát triển kinh tế.

Câu 9. Nhân tố nào có vai trò quyết định đến việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp?
A. Địa hình và khí hậu.
B. Trình độ lao động và khoa học kỹ thuật.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Câu 10. Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta hiện nay là:
A. Biên Hòa.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng.

Câu 11. Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta hiện nay là:
A. Phân bố đều giữa đồng bằng và miền núi.
B. Dân số tập trung nhiều ở vùng trung du.
C. Tập trung đông ở đô thị lớn và đồng bằng.
D. Mật độ cao nhất ở Tây Nguyên.

Câu 12. Loại hình vận tải phù hợp nhất cho các đảo xa bờ là:
A. Đường sắt.
B. Đường bộ.
C. Hàng không và đường biển.
D. Đường ống.

Câu 13. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có mùa khô rõ rệt do tác động của:
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 14. Cơ cấu ngành kinh tế ở nông thôn chuyển dịch chủ yếu do:
A. Mở rộng mạng lưới giao thông.
B. Tác động của đô thị hóa và công nghiệp hóa.
C. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
D. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

Câu 15. Phát biểu đúng về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay là:
A. Không gắn với phát triển đô thị.
B. Phát triển mạnh ở khu vực miền núi.
C. Có vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
D. Không tác động đến các ngành sản xuất khác.

Câu 16. Yếu tố gây khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế ở miền núi là:
A. Dân số đông.
B. Giao thông khó khăn.
C. Thiếu khoáng sản.
D. Môi trường bị ô nhiễm.

Câu 17. Địa hình nước ta có đặc điểm chủ yếu là:
A. Chủ yếu là đồng bằng thấp và rộng.
B. Gồm nhiều cao nguyên xen kẽ núi lửa.
C. Chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân bậc.
D. Địa hình cao hiểm trở chiếm diện tích lớn.

Câu 18. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Đông Bắc.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.

PHẦN II. Câu hỏi đúng/sai (theo dữ liệu)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn ĐÚNG hoặc SAI.

Câu 1. Cho thông tin:
Tổng số lao động có việc làm năm 2023 đạt 52 triệu người. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 10,7 triệu người (20,6%), công nghiệp – xây dựng là 18,4 triệu người (35,4%), dịch vụ là 22,9 triệu người (44%).

a) Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động.
b) Lao động ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
c) Lao động ngành công nghiệp – xây dựng cao hơn dịch vụ.
d) Cơ cấu lao động đang chuyển dịch theo hướng tích cực.

Câu 2. Cho thông tin:
Năm 2023, sản lượng lúa nước ta đạt 43,4 triệu tấn, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng 52%. Năng suất lúa tăng so với năm 2022, mặc dù diện tích giảm.

a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất.
b) Sản lượng tăng chủ yếu do tăng diện tích.
c) Năng suất tăng dẫn đến tăng sản lượng.
d) Lúa vẫn là cây trồng chủ lực hiện nay.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Năm GDP bình quân đầu người (USD) – Việt Nam
2020 2.785
2023 4.284

a) GDP bình quân đầu người tăng 1.499 USD.
b) Biểu đồ cột là biểu đồ phù hợp để thể hiện.
c) Thu nhập người dân được cải thiện.
d) GDP bình quân đầu người giảm.

Câu 4. Cho thông tin:
Năm 2023, nhiệt độ trung bình tháng 6, 7, 8 tại TP. Hồ Chí Minh lần lượt là: 28,6°C; 28,8°C; 28,5°C.

a) Các tháng mùa hè có nhiệt độ cao ổn định.
b) Nhiệt độ trung bình ba tháng là 28,6°C.
c) Khí hậu có đặc điểm nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
d) Biên độ nhiệt lớn hơn miền Bắc.

PHẦN III. Câu hỏi xử lý số liệu – tính toán
Câu 1: Diện tích gieo trồng ngô năm 2023 là 892,4 nghìn ha, năng suất đạt 50,1 tạ/ha. Tính sản lượng ngô (nghìn tấn), làm tròn đến hàng đơn vị.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

Ngành Khối lượng vận chuyển (triệu tấn) – 2023
Đường bộ 1.300
Đường sắt 5,4
Đường thủy nội địa 325
Hàng không 0,22

Ngành nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất? Ngành nào nhỏ nhất?

Câu 3: Cho bảng số liệu:

Năm Sản lượng thủy sản nuôi trồng (triệu tấn)
2020 4,65
2021 4,91
2022 5,12
2023 5,39

Tính mức tăng bình quân sản lượng mỗi năm, làm tròn đến 0,01 triệu tấn.

Câu 4: Cho bảng:

Năm Tỉ suất sinh thô (‰) Tỉ suất chết thô (‰)
2020 15,3 6,4
2023 14,0 6,2

Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và mức giảm từ năm 2020 đến 2023 (‰).

Câu 5: Cho bảng số liệu:

Năm GDP toàn quốc (tỉ đồng) Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (tỉ đồng)
2020 6.200.000 800.000
2023 8.300.000 900.000

Tính tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp trong GDP năm 2020 và 2023. Tỉ trọng giảm bao nhiêu điểm phần trăm?

Câu 6: Nhiệt độ trung bình các tháng 6, 7, 8 tại Hà Nội là 29,7°C; 30,4°C; 30,0°C. Tính nhiệt độ trung bình ba tháng hè (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: