Đề thi đại học môn Địa lí – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 bám sát minh họa môn Địa Lí – Đề số 6 là một trong những đề thi thử được biên soạn công phu, bám sát với cấu trúc đề thi chính thức theo định hướng chương trình GDPT 2018, thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi thử môn Địa lí THPT QG.
Đề thi tập trung đánh giá toàn diện năng lực địa lí lớp 12, từ kiến thức nền tảng (tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội, vùng lãnh thổ) đến kỹ năng thực hành địa lí như sử dụng Atlat, bảng số liệu và biểu đồ. Các câu hỏi trong đề bám sát thực tiễn và định hướng phát triển năng lực tư duy, vận dụng, phù hợp với kỳ thi tốt nghiệp THPT theo chuẩn mới.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi bám sát minh họa môn Địa Lí THPT QG 2025 – Đề số 6
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thì sinh trả lời tới câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thì sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?
A. Mật độ dân số cao, phân bố không đều.
B. Dân số chủ yếu tập trung ở miền núi và hải đảo.
C. Cơ cấu dân số đang có xu hướng già hóa.
D. Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng tăng.
Câu 2. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu cây trồng là:
A. Giao thông vận tải.
B. Địa hình và đất đai.
C. Trình độ lao động.
D. Sự phân bố dân cư.
Câu 3. Vai trò chủ yếu của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là:
A. Xuất khẩu khoáng sản chế biến.
B. Giải quyết việc làm cho khu vực nông thôn.
C. Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp và phục vụ tiêu dùng.
D. Sản xuất máy móc phục vụ nông nghiệp.
Câu 4. Khó khăn lớn nhất trong phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Thiếu lao động.
B. Khí hậu khô hạn.
C. Giao thông đi lại khó khăn, hạ tầng yếu.
D. Không có khoáng sản.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với vai trò của ngành dịch vụ?
A. Không ảnh hưởng đến các ngành sản xuất.
B. Chỉ phục vụ nội bộ ngành nông nghiệp.
C. Là ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
D. Góp phần thúc đẩy sản xuất và đời sống xã hội.
Câu 6. Thành phần kinh tế giữ vai trò định hướng trong nền kinh tế là:
A. Kinh tế Nhà nước.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế cá thể.
D. Kinh tế hỗn hợp.
Câu 7. Một trong các biểu hiện của biến đổi khí hậu ở nước ta hiện nay là:
A. Giảm bão lũ trên diện rộng.
B. Biên độ nhiệt ngày càng giảm.
C. Mực nước biển dâng và thời tiết cực đoan tăng.
D. Tăng lượng mưa đều khắp cả nước.
Câu 8. Điều kiện nào thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vũng vịnh kín gió, bãi triều rộng.
B. Diện tích rừng ngập mặn lớn.
C. Có các cao nguyên rộng lớn.
D. Khí hậu khô hạn quanh năm.
Câu 9. Thế mạnh chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ trong công nghiệp là:
A. Khai thác khoáng sản kim loại màu.
B. Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.
C. Có diện tích rừng lớn nhất cả nước.
D. Tập trung sản xuất điện gió và điện mặt trời.
Câu 10. Đặc điểm nổi bật của giao thông đường sắt nước ta hiện nay là:
A. Phát triển đều khắp cả nước.
B. Chủ yếu phục vụ khách du lịch.
C. Tuyến chính là Bắc – Nam, quy mô và thiết bị còn lạc hậu.
D. Tập trung ở vùng Trung du miền núi.
Câu 11. Loại hình năng lượng có tiềm năng rất lớn, đang được khai thác mạnh ở nước ta là:
A. Điện hạt nhân.
B. Nhiệt điện than.
C. Năng lượng mặt trời và gió.
D. Điện địa nhiệt.
Câu 12. Địa hình đặc trưng của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Cao nguyên bazan xếp tầng.
B. Đồng bằng rộng lớn.
C. Hẹp ngang, bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi và sông.
D. Vùng trũng bồn địa khép kín.
Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển là:
A. Đảm bảo an ninh – quốc phòng, khai thác hiệu quả tài nguyên.
B. Mở rộng lãnh hải và vùng trời.
C. Tập trung dân cư ra hải đảo.
D. Tránh khai thác vùng đồng bằng chật hẹp.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nước ngọt ở đô thị là:
A. Tăng diện tích cây công nghiệp.
B. Khai thác than quá mức.
C. Xả thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lý.
D. Chặt phá rừng đầu nguồn.
Câu 15. Đặc điểm nào đúng với vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Khí hậu khô hạn, mùa mưa ngắn.
B. Dân số thưa thớt, ít lao động.
C. Vùng đồng bằng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
D. Địa hình núi chiếm chủ yếu.
Câu 16. Một trong những yếu tố giúp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển du lịch biển:
A. Nhiều núi cao và khí hậu lạnh.
B. Biển nông, nhiều bãi cát dài, khí hậu ít mưa đông.
C. Có tuyết rơi vào mùa đông.
D. Bão lũ quanh năm, mưa nhiều vào mùa khô.
Câu 17. Mục tiêu quan trọng trong phát triển ngành lâm nghiệp là:
A. Khai thác triệt để rừng nguyên sinh.
B. Giảm diện tích rừng để lấy đất sản xuất.
C. Phát triển rừng bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
D. Chuyển đổi rừng thành đất nuôi trồng thủy sản.
Câu 18. Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng lên trong cơ cấu GDP thể hiện:
A. Vai trò giảm sút của công nghiệp.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực.
C. Nền kinh tế đang suy thoái.
D. Giảm sản lượng sản phẩm dịch vụ.
PHẦN II. Câu hỏi đúng/sai (theo dữ liệu)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn ĐÚNG hoặc SAI.
Câu 1. Theo số liệu năm 2023:
Tổng số lao động có việc làm: 52 triệu người
Trong đó: nông – lâm – ngư nghiệp: 10,7 triệu người (20,6%); công nghiệp – xây dựng: 18,2 triệu người (35%); dịch vụ: 23,1 triệu người (44,4%)
a) Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
b) Lao động nông nghiệp vẫn chiếm đa số.
c) Cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa.
d) Dịch vụ có tỉ lệ lao động ít hơn công nghiệp.
Câu 2. Theo thống kê năm 2023, sản lượng cà phê xuất khẩu là 1,70 triệu tấn. Năm 2020 là 1,44 triệu tấn.
a) Sản lượng cà phê tăng liên tục trong 3 năm.
b) Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới.
c) Mức tăng trung bình khoảng 0,09 triệu tấn mỗi năm.
d) Tây Nguyên là vùng sản xuất cà phê lớn nhất cả nước.
Câu 3. Theo khí tượng, nhiệt độ trung bình ba tháng hè năm 2023 tại Huế là: 29,0°C; 29,5°C; 29,3°C.
a) Nhiệt độ trung bình mùa hè là 29,3°C.
b) Khí hậu miền Trung có mùa hè nóng và khô.
c) Biên độ nhiệt giữa các tháng lớn.
d) Thời tiết thuận lợi cho du lịch biển mùa hè.
Câu 4. Theo số liệu:
Năm | Tỉ suất sinh thô (‰) | Tỉ suất chết thô (‰) |
---|---|---|
2020 | 15,3 | 6,3 |
2023 | 14,0 | 6,2 |
a) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 là 7,8‰.
b) Gia tăng dân số có xu hướng giảm.
c) Mức sinh vẫn ở mức thay thế.
d) Tỉ suất chết thô đang tăng mạnh.
PHẦN III. Câu hỏi xử lý số liệu – tính toán
Câu 1. Năm 2023, diện tích trồng điều là 310.000 ha, năng suất trung bình 11,2 tạ/ha. Tính sản lượng điều (nghìn tấn), làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Ngành vận tải | Khối lượng hàng hóa vận chuyển (triệu tấn) – 2023 |
---|---|
Đường sắt | 5,2 |
Đường bộ | 1.290 |
Đường thủy nội địa | 360 |
Hàng không | 0,23 |
Xác định ngành có khối lượng vận chuyển lớn nhất và nhỏ nhất.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Năm | Sản lượng xuất khẩu chè (nghìn tấn) |
---|---|
2020 | 120 |
2021 | 130 |
2022 | 135 |
2023 | 145 |
Tính mức tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 2020–2023 (làm tròn đến 0,1 nghìn tấn).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Năm | GDP toàn quốc (tỉ đồng) | GDP khu vực nông, lâm, ngư nghiệp (tỉ đồng) |
---|---|---|
2020 | 6.200.000 | 790.000 |
2023 | 8.300.000 | 870.000 |
Tính tỉ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong GDP năm 2020 và 2023, và mức giảm điểm phần trăm.
Câu 5. Nhiệt độ trung bình 3 tháng hè tại TP. Vinh: 29,1°C; 29,8°C; 29,4°C. Tính nhiệt độ trung bình 3 tháng (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
Câu 6: Năm 2022, giá trị xuất khẩu nước ta là 371,85 tỉ USD, giá trị nhập khẩu của nước ta là 360,65 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất khẩu trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:
– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí