Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí sở Thanh Hóa trường THPT Hậu Lộc 1

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa Lí sở Thanh Hóa trường THPT Hậu Lộc 1 là một trong những đề tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi Chuyển Cấp, được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 12 rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức trước kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Đồng thời, đây cũng là một tài liệu hữu ích trong nhóm Ôn tập thi thử THPT, mang đến cơ hội luyện đề sát với thực tế thi cử. Đề thi này thuộc chuỗi Thi thử Địa Lý THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025, theo đúng định hướng chương trình GDPT 2018.

Nội dung đề thi bao phủ toàn bộ chương trình Địa lí lớp 12, tập trung vào các mảng kiến thức như địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế trọng điểm, cùng với các chuyên đề then chốt như chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển vùng chuyên canh, phân hóa lãnh thổ, và hệ thống câu hỏi rèn luyện kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam – một phần quan trọng để đạt điểm cao trong kỳ thi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Phần I. (4,5 điểm). Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ nước ta trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau là
A. nắng nóng và mưa nhiều.
B. nắng, nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, ôn định, tạnh ráo.
D. nắng, ít mây và mưa nhiều.

Câu 2. Sự phân hóa đất đai theo độ cao địa hình ở nước ta từ thấp lên cao lần lượt là
A. đất feralit, đất phù sa, đất feralit có mùn, đất mùn thô.
B. đất feralit có mùn, đất mùn thô, đất phù sa, đất feralit, đất mùn.
C. đất phù sa, đất feralit, đất feralit có mùn, đất mùn thô.
D. đất phù sa, đất feralit có mùn, đất mùn thô, đất feralit mùn.

Câu 3: Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu có và đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. biển nhiệt đới, dòng hải lưu, trên đường di cư của sinh vật.
B. độ mặn nước biển cao, chế độ thủy triều, nhiều vịnh biển.
C. nhiệt độ nước biển thấp, dòng hải lưu, độ mặn nước biển cao.
D. biển nhiệt đới, độ mặn nước biển cao, nhiều cửa sông ra biển.

Câu 4: Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.
B. Quá trình phong hóa diễn ra yếu.
C. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn.
D. Quá trình bào mòn sườn đồi diễn ra mạnh.

Câu 5. Biểu hiện của khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam là
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 25°C.
B. có một mùa khô hầu như không có mưa.
C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô.
D. có một mùa mưa với lượng mưa lớn.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây của dân số nước ta tác động chủ yếu đến sự phân bố các ngành dịch vụ?
A. Sự gia tăng dân số.
B. Nhu cầu của dân cư.
C. Sự phân bố dân cư.
D. Cơ cấu dân số theo tuổi.

Câu 7: Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
B. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
C. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
D. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.

Câu 8: Ý nào dưới đây là đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Cơ sở hạ tầng của các đô thị hiện đại, tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị tăng, phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Quá trình đô thị hóa không gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
D. Trình độ đô thị hóa thấp, các đô thị không có khả năng tạo việc làm.

Câu 9. Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do
A. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
B. tính sáng tạo, cầu tiến người lao động khá thấp.
C. phần lớn người lao động không chuyên nghiệp.
D. đào tạo chưa gắn với thực tế và nhu cầu xã hội.

Câu 10: Vùng ĐBSH có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?
A. Du lịch sinh thái miệt vườn, chợ nổi.
B. Du lịch biển đảo, nghỉ dưỡng.
C. Du lịch văn hóa lịch sử, tham quan làng nghề.
D. Du lịch mạo hiểm, khám phá hang động.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta?
A. Nhu cầu khác nhau của thị trường.
B. Công nghiệp chế biến phát triển rộng.
C. Truyền thống nuôi trồng của mỗi vùng.
D. Kinh nghiệm phong phú của người dân.

Câu 12: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm
A. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.
B. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
C. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.
D. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.

Câu 13: Công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng chủ yếu do
A. đô thị hóa nhanh, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thị trường rộng.
B. nguồn nguyên liệu dồi dào, dân số đông, mức sống cao, đầu tư công nghệ.
C. nguồn lao động đông, tăng cường đầu tư, cơ sở hạ tầng tốt, tăng xuất khẩu.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nguyên liệu dồi dào, khí hậu, nguồn nước đảm bảo.

Câu 14: Điều kiện chủ yếu để nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng nước ta là
A. nhiều sông ngòi, đầm phá ven bờ.
B. thị trường lớn, gia tăng chế biến.
C. vịnh nước sâu, nhiều ngư trường.
D. bãi tôm, bãi cá, nhiều đảo xa bờ.

Câu 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi nước ta có xu hướng
A. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
B. xuất khẩu sản phẩm chưa qua chế biến.
C. mở rộng chăn nuôi nhỏ lẻ và phân tán.
D. phát triển gắn với chế biến và tiêu thụ.

Câu 16: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta hiện nay
A. giảm tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước.
B. hình thành nhiều khu kinh tế ven biển.
C. có tỉ trọng bằng nhau giữa các ngành.
D. tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ.

Câu 17: Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2020 và 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Miền, tròn.
B. Tròn, cột.
C. Đường, cột.
D. Cột, miền.

Câu 18: Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía.
B. hồ tiêu, bông, chè.
C. cà phê, cao su, tiêu.
D. điều, chè, thuốc lá.

Phần II. (4 điểm)
Câu 1: Cho thông tin sau:
Gió mùa Đông Bắc là loại gió có nguồn gốc từ vùng khí áp Xi-bia (Siberia) di chuyển chủ yếu theo hướng Đông Bắc vào nước ta, hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc. Nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm và có mưa phùn.
a) Vùng khí áp Xi-bia là trung tâm áp cao.
b) Phía nam dãy Bạch Mã, gió mùa Đông Bắc càng biến tính, ít lạnh hơn.
c) Thời kì đầu mùa đông thời tiết lạnh, khô là do khối khí này di chuyển qua biển và thổi vào nước ta.
d) Gió mùa Đông Bắc là một trong những nguyên nhân làm cho mùa khô ở miền Bắc không sâu sắc như ở miền Nam.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

a) Quy mô dân số tăng liên tục.
b) Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tăng qua các năm.
c) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới.
d) Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số dưới mức trung bình.

Câu 3: Cho biểu đồ sau:

a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2021.
b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu.
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ.
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành và chính sách phát triển công nghiệp quốc gia.
a) Hoạt động công nghiệp hiện nay phát triển mạnh ở một số vùng như Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa vào các lợi thế về vị trí địa lí, tài nguyên, giao thông, lao động,…
b) Việc mở rộng không gian phát triển công nghiệp nhằm mục đích giảm sức ép sử dụng quĩ đất tại vùng đồng bằng và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
c) Phát huy hiệu quả các khu công nghiệp, khu công nghệ cao để thu hút vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lí hiện đại.
d) Hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp trong một số ngành công nghiệp truyền thống, tạo các tổ hợp công nghiệp qui mô nhỏ, phù hợp với điều kiện phát triển của từng vùng.

Phần III. (1,5 điểm).
Câu 1: Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng số giờ nắng của Hà Nội năm 2021. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của giờ). 1515

Câu 2:
Tính đến năm 2022, dân số trung bình ở vùng Đông Nam Bộ đạt 18810,8 nghìn người, trong đó dân số nông thôn đạt 6312,6 nghìn người. Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ so với toàn vùng là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %).

Câu 3:
Năm 2022, khối lượng vận tải hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là 89307,46 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là 191249,27 triệu tấn.km.
Cho biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao nhiêu km? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị km).

Câu 4:
Năm 2022 Đồng bằng sông Cửu Long có tổng số dân là 17,4 triệu người, sản lượng thủy sản là 5,1 triệu tấn.
Hãy cho biết bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2022 là bao nhiêu kg/người ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị kg).

Câu 5: Cho bảng số liệu:

Dựa vào bảng số liệu, cho biết tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp trong tổng diện tích lớn hơn đất ở bao nhiêu % năm 2021? (làm tròn kết quả đến chữ thập phân thứ nhất của %)

Câu 6:
Năm 2021, sản lượng điện từ nguồn năng lượng tái tạo nước ta là 30,12 tỉ kWh chiếm 12,3% tổng sản lượng điện.
Tổng sản lượng điện nước ta năm 2021 là bao nhiêu tỉ kWh? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị của tỉ kWh).

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: