Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lí 9: Ôn tập chương 2 

Chào mừng các bạn đến với bài trắc nghiệm ôn tập chương 2 Vật lí 9: Chương 2 Ánh sáng đã mở ra một thế giới kỳ diệu của ánh sáng với các hiện tượng thú vị như khúc xạ, phản xạ toàn phần, tán sắc và ứng dụng của chúng trong lăng kính, thấu kính, kính lúp. Việc ôn tập chương này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn khi bước vào những nội dung tiếp theo của chương trình Vật lí 9.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn bắt đầu bài kiểm tra ôn tập chương 2 ngay bây giờ để hệ thống lại kiến thức và đạt điểm cao nhé! 🚀

Trắc nghiệm Vật lí 9: Ôn tập chương 2 

1.Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Bóng của cây trên mặt đất khi trời nắng.
B. Chiếc đũa bị gãy khúc khi nhúng vào cốc nước.
C. Ảnh của mình trong gương phẳng.
D. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống làm nóng Trái Đất.

2.Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ so với góc tới như thế nào?
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng góc tới.
D. Góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy màu sắc ánh sáng.

3.Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?
A. Ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc tới hạn.
C. Ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách.
D. Ánh sáng truyền theo phương song song với mặt phân cách.

4.Lăng kính có khả năng tán sắc ánh sáng trắng thành dải màu liên tục là do:
A. Phản xạ ánh sáng.
B. Chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.

5.Thấu kính hội tụ có đặc điểm nào sau đây?
A. Phần rìa mỏng hơn phần giữa và hội tụ chùm tia sáng song song.
B. Phần rìa dày hơn phần giữa và hội tụ chùm tia sáng song song.
C. Phần rìa mỏng hơn phần giữa và phân kỳ chùm tia sáng song song.
D. Phần rìa dày hơn phần giữa và phân kỳ chùm tia sáng song song.

6.Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn có đặc điểm:
A. Lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
B. Lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
C. Bằng vật và ngược chiều với vật.
D. Nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.

7.Kính lúp là một dụng cụ quang học sử dụng loại thấu kính nào?
A. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự dài.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự ngắn.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự dài.

8.Độ bội giác của kính lúp cho biết:
A. Kích thước của kính lúp.
B. Khả năng phóng đại góc trông của kính lúp.
C. Tiêu cự của kính lúp.
D. Khoảng cách từ kính lúp đến vật.

9.Trong thí nghiệm đo tiêu cự thấu kính hội tụ, ảnh của vật trên màn phải là ảnh gì?
A. Ảnh ảo.
B. Ảnh thật.
C. Ảnh ảo hoặc ảnh thật đều được.
D. Không cần tạo ảnh trên màn.

10.Đơn vị đo độ tụ của thấu kính là:
A. Mét (m).
B. Centimet (cm).
C. Điốp (dp).
D. Lần (x).

11.Màu sắc nào sau đây bị lệch ít nhất khi đi qua lăng kính?
A. Màu đỏ.
B. Màu vàng.
C. Màu lam.
D. Màu tím.

12.Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong thực tế là:
A. Gương phẳng.
B. Thấu kính.
C. Cáp quang.
D. Lăng kính.

13.Để nhìn rõ vật qua kính lúp, vật phải được đặt ở vị trí nào so với kính lúp?
A. Rất xa kính lúp.
B. Tại tiêu điểm của kính lúp.
C. Trong khoảng tiêu cự của kính lúp.
D. Ngoài khoảng tiêu cự của kính lúp.

14.Công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: (với f là tiêu cự, Đ = 25cm)
A. \( G = \dfrac{f}{Đ} \)
B. \( G = \dfrac{Đ}{f} \)
C. \( G = \dfrac{f^2}{Đ} \)
D. \( G = \dfrac{Đ}{f^2} \)

15.Phát biểu nào sau đây là **sai** về thấu kính hội tụ?
A. Thấu kính hội tụ có thể tạo ra cả ảnh thật và ảnh ảo.
B. Ảnh thật tạo bởi thấu kính hội tụ luôn ngược chiều với vật.
C. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ luôn luôn cho ảnh thật.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: