Trắc nghiệm Địa lí 10: Bài 16 – Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất là một trong những đề thi thuộc chương 6 – Sinh quyển trong Phần hai: Địa lí tự nhiên của chương trình Địa lí 10.
Đây là bài thực hành nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học ở các bài trước (Bài 14 và Bài 15) để phân tích, nhận xét và giải thích sự phân bố của các loại đất và sinh vật trên Trái Đất thông qua bản đồ, biểu đồ, lược đồ hoặc bảng số liệu. Các câu hỏi trong đề thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa đất và sinh vật với các yếu tố địa lí như khí hậu, địa hình, và vĩ độ địa lí.
Học sinh cũng cần làm quen với kỹ năng đọc bản đồ phân bố đất và sinh vật, từ đó nhận biết được sự phân hóa theo không gian và áp dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi dạng thực hành một cách chính xác. Đây là nội dung quan trọng giúp củng cố kỹ năng thực tiễn trong môn Địa lí.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi thực hành này và bắt đầu kiểm tra kiến thức của bạn ngay bây giờ!
Trắc nghiệm Địa lí 10: Bài 16 – Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất
Câu 1: Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới lá
A. Nền nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ
B. Nền nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ
C. Nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn
D. Nền nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn
Câu 2: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Gió Tín phong
B. Gió Đông cực
C. Gió địa phương
D. Gió Tây ôn đới
Câu 3: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. Nguồn cấp gen
B. Thành phần loài
C. Số lượng loài
D. Môi trường sống
Câu 4: Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu đới ôn hòa?
B. 2
A. 3
C. 1
D. 4
Câu 5: Nhân tố nào sau đây là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất?
A. Đá mẹ
B. Địa hình
C. Khí hậu
D. Sinh vật
Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng trên loại đất nào sau đây?
A. Đất feralit
B. Đất badan
C. Đất mùn alit
D. Đất phù sa
Câu 7: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới?
A. Nam Phi
B. Tây Âu
C. Đông Nga
D. Nam Mĩ
Câu 8: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo
B. Hàn đới
C. Cận nhiệt
D. Nhiệt đới
Câu 9: Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong đất?
A. Nước
B. Không khí
C. Vô cơ
D. Hữu cơ
Câu 10: Rừng nhiệt đới không có ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Mĩ
B. Nam Á
C. Trung Phi
D. Tây Âu
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng với rừng nhiệt đới gió mùa?
A. Cây đặc trưng là họ vang, đậu
B. Các loài động vật phong phú
C. Rừng thường có 4-5 tầng cây
D. Động, thực vật rất phong phú
Câu 12: Ở nước ta, rừng khộp phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên
B. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Bắc
Câu 13: Loài động vật nào thuộc loài động vật di cư?
A. Gấu trắng Bắc Cực
B. Thú túi đuôi quấn châu Phi
C. Vượn cáo nhiệt đới
D. Các loài chim, rùa
Câu 14: Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
A. Nóng, khô, lượng mưa nhỏ
B. Mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn
C. Nóng, ẩm, lượng mưa lớn
D. Ít mưa, khô ráo, nhiều nắng
Câu 15: Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng tiêu cực của con người đến phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
A. Phá rừng bừa bãi
B. Săn bắn động vật quý hiếm
C. Lai tạo ra nhiều giống
D. Đốt rừng làm nương rẫy
Câu 16: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. Số lượng loài
B. Môi trường sống
C. Nguồn cấp gen
D. Thành phần loài
Câu 17: Những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật nào dưới đây phát triển mạnh?
A. Thảm thực vật đài nguyên và ôn đới
B. Thảm thực vật rừng xích đạo ẩm
C. Thảm thực vật rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới
D. Thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc
Câu 18: Hãy cho biết khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào?
A. Rừng cận nhiệt ẩm
B. Rừng nhiệt đới ẩm
C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp
D. Rừng nhiệt đới ẩm

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.