Trắc nghiệm địa lý 10 Bài 25 – Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Làm bài thi

Trắc nghiệm Địa lý 10: Bài 25 – Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản là một trong những đề thi thuộc Chương 10 – Địa lý ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trong Phần ba: Địa lí kinh tế xã hội của chương trình Địa lí 10.

Đề trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 25 giúp học sinh củng cố kiến thức về vai trò, đặc điểm, các hình thức sản xuất cũng như sự phân bố của hai ngành kinh tế quan trọng là lâm nghiệp và thủy sản. Đây là hai ngành có mối liên hệ mật thiết với môi trường tự nhiên, đặc biệt là tài nguyên rừng và tài nguyên nước, do đó học sinh cần hiểu rõ sự ảnh hưởng của các yếu tố như: khí hậu, địa hình, nguồn nước, hệ sinh thái, dân cư và chính sách phát triển đến sự phân bố của hai ngành này.

Ngoài ra, bài học cũng đề cập đến các thách thức trong việc khai thác và bảo vệ tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững và vai trò của khoa học – công nghệ trong nâng cao hiệu quả sản xuất.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Địa lí 10: Bài 25 – Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Câu 1: Quốc gia nào sau đây có ngành chăn nuôi ngọc trai phát triển nhất?
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Hàn Quốc
D. Hoa Kì

Câu 2: Loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đạm mà không gây béo phì cho con người là
A. Trứng, sữa
B. Thịt trâu
C. Thuỷ sản
D. Lúa gạo

Câu 3: Ngành thủy sản gồm những hoạt động nào sau đây?
A. Nuôi trồng, bảo vệ và khai hoang
B. Khoan nuôi, đánh bắt và bảo vệ
C. Khai thác, chế biến và nuôi trồng
D. Bảo vệ, khai thác và nuôi trồng

Câu 4: Yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến ngành sản xuất thủy sản là
A. Địa hình và nguồn hải sản
B. Khí hậu và dạng địa hình
C. Nguồn nước và khí hậu
D. Sinh vật và nguồn nước

Câu 5: Hiện nay, nguồn thuỷ sản được cung cấp chủ yếu trên thế giới từ khai thác
A. Thuỷ sản nước lợ
B. Thuỷ sản nuôi trồng
C. Thuỷ sản nước mặn
D. Thuỷ sản nước ngọt

Câu 6: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu khai thác từ
A. Biển, đại dương
B. Sông, suối, hồ
C. Ao, hồ và đầm
D. Vịnh, cửa sông

Câu 7: Nuôi trồng thuỷ sản nước mặn thường ở khu vực
A. Ngoài biển
B. Vịnh
C. Đầm phá
D. Cửa sông

Câu 8: Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước
A. Nước mặn và nước ngọt
B. Nước ngọt và nước lợ
C. Sông hồ và nước mặn
D. Nước lợ và nước mặn

Câu 9: Phát triển ngành sản xuất nào sau đây góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia?
A. Thủy sản
B. Lâm sản
C. Nông sản
D. Khoáng sản

Câu 10: Châu lục nào nuôi trồng thủy sản nhiều nhất?
A. Châu Âu
B. Châu Phi
C. Châu Á
D. Châu Mỹ

Câu 11: Ở Đông Nam Á, các quốc gia nào sau đây nuôi trồng nhiều thuỷ sản nhất?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
B. Phi-lip-pin, Ma-lay-xi-a
C. Việt Nam, Xin-ga-po
D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a

Câu 12: Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản?
A. Dân cư
B. Nguồn vốn
C. Chính sách
D. Công nghệ

Câu 13: Ngành thủy sản không có hoạt động nào sau đây?
A. Khai hoang
B. Nuôi trồng
C. Chế biến
D. Khai thác

Câu 14: Ở châu Á, quốc gia nuôi trồng nhiều thuỷ sản trên thế giới không phải là
A. Trung Quốc
B. Việt Nam
C. Hàn Quốc
D. Ấn Độ

Câu 15: Tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được của ngành thủy sản là
A. Diện tích mặt đất, chuyên môn của lao động
B. Diện tích mặt đất, chất lượng nguồn nước
C. Diện tích mặt nước, chất lượng nguồn lực
D. Diện tích mặt nước, chất lượng nguồn nước

Câu 16: Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là
A. Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, LB Nga
B. Hoa Kì, Ca-na-đa, Hàn Quốc, Cam-pu-chia
C. Hoa Kì, Ca-na-đa, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a
D. Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kì

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: